Giáo án Hình học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

Tiết 2 LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:

- HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.

- Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận.

B. CHUẨN BỊ:

GV: Thước đo góc, bảng phụ

HS: Ôn tập, làm bài tập

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

I.Ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh

III. Bài mới

 

doc 112 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/8/2011
Ngày dạy:24/8/2011
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
	ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG	
Tiết1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. MỤC TIÊU : 
- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận. 	
B. CHUẨN BỊ :
	GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
	HS : Thước thẳng, thước đo góc.
C.. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Kiểm tra 
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nêu yêu cầu của mình đối với học sinh về môn học.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
II. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV giới thiệu qua về chương trình Hình học 7 và nội dung chương I.
- GV treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.
? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình.
- GV thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ.
? Thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS đọc định nghĩa SGK.
- Dựa vào định nghĩa, HS trả lời .
? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
? Cho AOB, vẽ góc đối đỉnh của nó. 
? So sánh số đo của O1 và O3;
O2 và O4. Rút ra dự đoán.
- HS dùng thước để kiểm tra dự đoán.
- GV hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận:
? Tính tổng hai góc: O1 và O2. 
? Tính tổng hai góc: O2 và O3.
? So sánh hai góc: O1 và O3.
? Rút ra kết luận về số đo của hai góc đối đỉnh.
x
x’
y’
y
O
1
3
2
4
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Định nghĩa:(SGK-Trang 81).
O1 và O3 là hai góc đối đỉnh.
O2 và O4 là hai góc đối đỉnh.
- Trả lời miệng ?2
2
y’
x
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
3
1
4
O
y
x’
Ta có: 
 O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) (1) 
 O2 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) (2)
Từ (1),(2) suy ra: O1 + O2 = O2 + O3
 O1 = O3
Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
III. Củng cố 
	- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngược lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Lấy ví dụ?
	- GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS hoạt động nhóm để điền vào chỗ trống. 
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh.
- Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74).
- Bài sau : Luyện tập.
- Hướng dẫn bài tập 5 : Ôn tập lại các khái niệm đã học ở lớp 6 :
 + Hai góc kề nhau
	+ Hai góc bù nhau
	+ Hai góc kề bù.
ĐIỀU CHỈNH:................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn:27/8/2011
Ngày dạy:30/8/2011
Tiết 2 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước đo góc, bảng phụ
HS: Ôn tập, làm bài tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* HĐ1:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: Kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
GV:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào? 
HS lên bảng vẽ
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC.
-GV: hướng dẫn HS tính số đo 
của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
* HĐ2: 
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY
GV:Nếu 1 = 47O => 3 = ?
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì?
HS: Hai góc đối đỉnh, bằng nhau.
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh?
HS: n(n-1)
* HĐ4:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm nháp và nhận xét bài làm của bạn.
1. Bài tập 5
 . A
 B
 . 
 C’
 . A’
 . C
Vì AC kề bù với AC’
Nên: AC + AC’=1800
=> AC’=180O - AC
 AC’=180O- 56O=124O
AC và A’C’ đối đỉnh nên:
 y
 x’
AC = A’C’ = 56O
Bài 6:
 O
 y’
 x
Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ)
Nên 3 = 47O
1 + 2 = 1800 (kề bù) nên
2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O
2 = 4 vì đối đỉnh. Nên
4 = 133O
y’
x
 x’
 y
 z
z’
 O
xx’ cắt zz’ có hai cặp đối đỉnh là
 xz và x’z’; x’z và xz’’
xx’ø cắt yy’có hai cặp đối đỉnh là:
 xy và x’y’; x’y và xy’
yy’ cắtø zz’ có hai cặp góc đối đỉnh là :
yz và y’z’ ; yz’ và y’z với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức: n (n-1) 
700
700
 IV. Củng cố
 Hướng dẫn học sinh làm bài 9
 V.Hướng dẫn học ở nhà
Ôn lại lý thuyết về góc vuông 
Làm các bài tập: 9,10
Chuẩn bị giấy để gấp hình.
ĐIỀU CHỈNH:................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn:27/8/2011
Ngày dạy:31/8/2011
Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. MỤC TIÊU : 
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và .
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.	
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
B. CHUẨN BỊ :
	GV : Thước thẳng, êke, giấy.
	HS : Thước thẳng, êke, giấy.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- Vẽ xAy = 900 và góc x’Ay’ đối đỉnh với góc đó?(Bài tập 9) 
 GV đặt vấn đề vào bài mới. 
II. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
- HS cả lớp làm .
- GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
- HS cả lớp làm .
 O1 = 900 (điều kiện cho trước) 
 O2 =1800 O1 = 900 (Hai góc kề bù)
 O3 = O1 = 900 ; O4 = O2 = 900
- GV thông báo hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc .
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- HS làm để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng.
? Nhận xét có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV yêu cầu HS làm công việc sau:
 + Vẽ đoạn thẳng AB, Xác định trung điểm I của đoạn AB.
 + Qua I vẽ đường thẳng d AB.
- GV thông báo đường thẳng d vừa vẽ được gọi là trung trực của đoạn thẳng AB.
? Thế nào là trung trực của một đoạn thẳng.
- GV giới thiệu hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
O
y’
y
x’
x
1
2
3
4
Định nghĩa: (SGK).
Kí hiệu: xx’yy’.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. 
Tính chất: 
Có một và chỉ một đường thẳng d đi qua một điểm O cho trước và vuông góc với một đường thẳng a cho trước.
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng.
A
B
d
I
Định nghĩa: (SGK).
Đường thẳng d là trung trực của AB 
 Avà B đối xứng với nhau qua d.
III. Củng cố 
- Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? 
- Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc ?
- HS làm bài tập 12,13 (sgk - tr.86)
IV. Hướng dẫn học ở nhà
 - Nắm chắc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 11, 15, 16, 17 (SGK-Trang 86, 87).
- Chuẩn bị chu đáo để bài sau luyện tập.
- Bài tập 16 : Dùng êke thao tác theo H9 - sgk tr.78.
ĐIỀU CHỈNH:................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn:3/9/2011
Ngày dạy:6/9/2011
Tiết 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC(tiếp)
A. MỤC TIÊU : 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Có kĩ năng sử dụng các dụng cụ để vẽ hình.
- Bước đầu làm quen với suy luận logic. 	
B. CHUẨN BỊ :
	GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
	HS : Thước thẳng, êke.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Kiểm tra bài cũ 
 - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho điểm O thuộc đường thẳng xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
 - Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng AB = 4cm, hãy vẽ đường trung trực của AB.
II. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
- HS thực hiện yêu cầu vẽ hình theo sự mô tả bằng lời.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV quan sát, sửa sai, uốn nắn cách vẽ hình cho các HS dưới lớp.
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận để đưa ra các trình tự vẽ hình.
- Một vài HS đưa ra phương án của mình, GV chốt lại phương án dễ thực hiện nhất.
- HS tiến hành vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
? Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS tiến hành vẽ đoạn thẳng AB, BC theo đúng độ dài trong hai trường hợp:
 + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
 + Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- HS vẽ các đường trung trực d1, d2 của các đoạn thẳng AB, BC trong từng trường hợp trên.
Bài 18 (SGK-Trang 87).
x
d2
B
A
y
O
y
450
C
d1
d1
Bài 19: (SGK-Trang 87).
B
A
600
C
O
d2
Bài 20: (SGK-Trang 87).
d1
d2
B
A
C
d2
d1
C
B
A
//
//
/
/
III. Củng cố 
- Khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT-Trang 75).
- Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
- Chuẩn bị các loại thước, thước đo góc.
ĐIỀU CHỈNH:................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................ ... thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác)
b) Tam giác có 2 trong 4 loại đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân.
III. Củng cố (7ph)
- Vẽ 3 đường cao của tam giác.
- Làm bài tập 58 (tr83-SGK)
IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Làm bài tập 61, 62
HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông.
HD61: N là trực tâm KN MI
Ngày soạn: 5/5/2012
Ngày dạy: 9/5/2012
Tiết 68
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác ; cách vẽ đường cao của tam giác.
- Vận dụng giải được một số bài toán.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Com pa, thước thẳng, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh.
- Nêu tính chất ba đường cao trong tam giác.
II. Tổ chức luyện tập (33phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59.
- Gọi 1 học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. (đường cao của tam giác)
? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác.(Trực tâm)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b).
 SMP
 MQN
- Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 61
? Cách xác định trực tâm của tam giác.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b, lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên chốt.
Bài tập 59 (SGK)
GT
LMN, MQ NL, LP ML
KL
a) NS ML
b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ.
Bg:
a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML
b) Xét MQL có: 
. Xét MSP có:
. Vì 
Bài tập 61
- Xác định được giao điểm của 2 đường cao.
a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC.
Trực tâm của BHC là A.
b) trực tâm của AHC là B.
Trực tâm của AHB là C.
III. Củng cố (4ph)
- Vẽ đường cao.
- Tính chất đường cao, đường cao trong tam giác.
 IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập.
- Làm các bài tập 63, 64, 65 (SGK)
- Tiết sau ôn tập.
HD Bài tập 63 (tr87)
a) Ta có là góc ngoài của ABD ...........(1)
. Lại có là góc ngoài của ADE .........(2)
. Từ 1, 2 ..............
b) Trong ADE: AE > AD
Ngày soạn: 5/5/2012
Ngày dạy: 9/5/2012
Tiết 69
ÔN TẬP CHƯƠNG III 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
II. Tổ chức luyện tập (33phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương.
? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
? Tính chất ba đường trung tuyến.
? Tính chất ba đường phân giác.
? Tính chất ba đường trung trực.
? Tính chất ba đường cao.
* Tổ chức luyện tập :
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63.
A
D
B
C
E
? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác.
 (Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó).
- Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải:
? là góc ngoài của tam giác nào.
? ABD là tam giác gì.
....................
- Gọi 1 học sinh lên trình bày.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm.
- HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69
I. Lí thuyết
1. ; AB > AC
2. a) AB > AH; AC > AH
b) Nếu HB > HC thì AB > AC
c) Nếu AB > AC thì HB > HC
3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ...
4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - d'
b - a'
c - b'
d - c'
5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - b'
b - a'
c - d'
d - c'
II. Bài tập 
Bài tập 63 (tr87)
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B)
. Lại có là góc ngoài của ACE (2)
. Mà > , từ 1, 2 
b) Trong ADE: AE > AD
Bài tập 65
- Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra.
Bài tập 69
GV đưa câu hỏi ôn tập 6,7 SGK lên bảng phụ.
Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó. 
GV đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác (trong Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ tr.85 SGK) lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình.
GV đưa đề bài lên màn hình và hướng dẫn HS vẽ hình.
GV gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
GV vẽ đường cao PH.
b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao
c) So sánh SRPQ và SRNQ.
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình: vẽ góc xoy, lấy A Î Ox; B Î Oy.
a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xoy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó. Vẽ hình :
 A
 N M
 G
 B C
Tính chất của:
- Ba đường phân giác; Ba đường trung trực ; Ba đường cao 
của tam giác.
Bài 67 tr.87 SGK
HS phát biểu:
DMNP
GT trung tuyến MR
Q: trọng tâm
a) Tính SMPQ : SRPQ
KL b) Tính SMNQ : SRNQ
c) So sánh SRPQ và SRNQ
 Þ SQMN = SQNP = SQPM
a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)Þ 
b) Tương tự: 
Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên
có chung đường cao QI và cạnh
NR = RP (gt)
 SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ).
Bài 68 tr.88 SGK
HS: Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xoy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xoy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
III. Cñng cè (8ph)
Bµi 91 tr.34 SBT : HS chøng minh d­íi sù gîi ý cña GV
a) E thuéc tia ph©n gi¸c cña gãc xBC nªn EH = EG ; E thuéc tia ph©n gi¸c cña gãc BCy nªn EG = EK. VËy EH = EG = EK.
b) V× EH = EK (cm trªn) Þ AE lµ tia ph©n gi¸c gãc BAC
c) Cã AE lµ ph©n gi¸c gãc BAC, AF lµ ph©n gi¸c CAt mµ gãc BAC vµ gãc CAt lµ hai gãc kÒ bï nªn EA ^ DF.
d) Theo chøng minh trªn, AE lµ ph©n gi¸c gãc BAC, chøng minh t­¬ng tù Þ BF lµ ph©n gi¸c gãc ABC vµ CD lµ ph©n gi¸c gãc ACB. VËy AE, BE, CD lµ c¸c ®­êng ph©n gi¸c cña DABC.
e) Theo c©u c) EA ^ DF, chøng minh t­¬ng tù Þ FB ^ DE vµ DC ^ EF.
VËy EA, FB, DC lµ c¸c ®­êng cao cña DDEF.
IV. H­íng dÉn häc ë nhµ(2ph)
¤n tËp lý thuyÕt cña ch­¬ng, häc thuéc c¸c kh¸i niÖm, ®Þnh lÝ, tÝnh chÊt cña tõng bµi. Tr×nh bÇy l¹i c¸c c©u hái, bµi tËp «n tËp ch­¬ng III SGK.
Lµm bµi tËp sè 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT 
Ngày soạn: 5/5/2012
Ngày dạy: 11/5/2012
Tiết 70
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
 II. Tổ chức luyện tập 
ÔN TẬP VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (15 PHÚT)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
 M P a
 50o
 b
 N Q
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trong khoảng 5 phút.
HS hoạt động nhóm:
ÔN TẬP VỀ QUAN HỆ CẠNH, GÓC TRONG TAM GIÁC (14 phút)
Nêu đẳng thức minh họa
 A1 + B1 + C1 = 180o.
- A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ.
 A
 B H C
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5(a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
ÔN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (15 phút)
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
ÔN TẬP CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
G là...
GA = ... AD
GE = ... BE
Đường...
H là ...
Đường trung tuyến.
G là trọng tâm GA = AD ;
GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.
hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
Đường... 
Đường phân giác 
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh D.
IK = ... = ...
I cách đều...
OA = ... = ...
O cách đều
Đường trung trực
OA = OB = OC 
O cách đều ba đỉnh D.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
MỘT SỐ DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BIỆT (16 phút)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Hoạt động 3
LUYỆN TẬP (20 phút)
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
Một HS đọc đề bài SGK.
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC 
+ DCE bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính được 
 CDB ? DEC?
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của DB// CE.
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 180o - (DCE + EDC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải:
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2011_2012_ban.doc