Giáo án Hình học 7 - GV: Đỗ Thừa Trí - Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

Giáo án Hình học 7 - GV: Đỗ Thừa Trí - Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

I. Mục Tiêu:

 - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

 - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

III. Tiến Trình:

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - GV: Đỗ Thừa Trí - Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
	- Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 	GV cho HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (30’)
	GV cho HS đọc đề và ghi GT, KL
	GV vẽ hình
	Hai tam giác nào chứa hai cạnh AD và BC?
	rOAD và rOCB có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
	Hai tam giác rEAB và rECD đã có các yếu tố nào bằng nhau?
	So sánh và 
	Vì sao?
	So sánh AB và CD
	Vì sao?
GT OA = OC
 OB = OD
 AD = BC
KL rEAB = rECD
 OE là tia phân
 giác của góc xOy
	HS đọc đề bài toán và ghi GT, KL
	HS chú ý và vẽ theo
	rOAD và rOCB
	OA = OC 	(gt)
	 là góc chung
	OD = OB	(gt)
	Chưa có
	rOAD = rOCB
	AB = CD
	Vì OA = OC, OB = OD
Bài 43: 
a) Xét rOAD và rOCB ta có:
	OA = OC 	(gt)
	 là góc chung
	OD = OB	(gt)
 Do đó: rOAD = rOCB 	(c.g.c)
 Suy ra: AD = BC
b) rOAD = rOCB
 	(1)
	và 	(2)
Vì OA = OC và OB = OD (gt) 
Nên AB = CD	(3)
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra:
	rEAB = rECD 	(g.c.g)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	So sánh và 
	Vì sao?
	So sánh và 
	Vì sao?
	Muốn chứng minh OE là tia phân giác của thì ta phải chứng minh điều gì?
	Hai góc này thuộc vào hai tam giác nào?
	rEBO và rEDO có các yếu tố nào bằng nhau?
	EB = ED là vì sao?
	rOAD = rOCB
	Kề bù với và 
	Chứng minh 
	rEBO và rEDO
	OB = OD
	EB = ED
	rEAB = rECD
c) rEAB = rECD 	(4)
Từ (4), (1) và OB = OD ta suy ra
	rEBO = rEDO	(c.g.c)
Hay OE là tia phân giác của 
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 44 và 45 ở nhà.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7T33.doc