Giáo án Hình học 7 kì 2

Giáo án Hình học 7 kì 2

Tuần 21: ĐỊNH LÍ PY-TA-GO Ngày soạn :

Tiết 38 : Ngày giảng :

I) Mục tiêu :

- Nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông

- Nắm được định lí Pytago đảo

- Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lý đảo của định lí Pytago để nhận biết một tam giác là tam giác vuông

- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 GV : Giáo án , thước thẳng có chia khoản, thước đo góc

 HS : SGK, bảng phụ tổ

III) Tiến trình dạy học :

 

doc 60 trang Người đăng vultt Lượt xem 2703Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21: định lí py-ta-go Ngày soạn : 
Tiết 38 :	 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
Nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông 
Nắm được định lí Pytago đảo 
Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lý đảo của định lí Pytago để nhận biết một tam giác là tam giác vuông 
Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 GV : Giáo án , thước thẳng có chia khoản, thước đo góc 
 HS : SGK, bảng phụ tổ
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu định nghĩa, tính chất của tam giác cân ?
Định nghĩa tam giác vuông ?
Định nghĩa tam giác vuông cân?
Định nghĩa tam giác đều ?
Phát biểu hệ quả từ định lý 1 và 2?
Hoạt động 2:
Định lý Py-ta-go
Các em làm ?1
Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 3cm và 4cm . Đo độ dài cạnh huyền 
 Lưu ý :
Đễ cho gọn, ta gọi bình phương độ dài của một đoạn thẳng là bình phương của đoạn thẳng đó 
Các em làm ?3
Hoạt động 3:
Định lý Pytago đảo
Các em làm ?4
Hãy phát biểu định lý đảo của định lý Pytago?
Hoạt động 4: Củng cố : 
Giải bài tập 53 ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
Học thật thuộc hai định lý
Bài tập về nhà : Bài 54 đến 58 trang 131,132 SGK
HS :
Vẽ góc vuông xAy
Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB = 3cm
Trên tia Ay lấy điểm C sao cho AC = 4cm
Nối BC ta được tam giác vuông cần vẽ và đo độ dài cạnh huyền ta có: BC = 5cm
?3
ABC vuông tại B nên theo định lý Pytago ta có
 AC2 = AB2 + BC2
 102 = x2 + 82 
 x2 = 102 - 82 
 x2 = 100 - 64 = 36
 x = 6
DEF vuông tại D nên theo định lý Pytago ta có
 EF2 = DE2 + DF2
 x2 = 12 + 12 = 2
 x = 
?4
Vẽ đoạn thẳng BC = 5cm
Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn (B; 3cm) và cung tròn (C; 4cm); hai cung tròn này cắt nhau tại A
Đo góc BAC ta có: góc BAC=900
Giải bài tập 53
Hình 157 a: 
Tam giác này là tam giác vuông nên theo định lý Pytago ta có :
 x2 = 122 + 52 
 = 144 + 25 = 169
 x = 13
Hình 127 b: 
Tam giác này là tam giác vuông nên theo định lý Pytago ta có :
 x2 = 12 + 22
 = 1 + 4 = 5
x = 
Hình 127 c:
Tam giác này là tam giác vuông nên theo định lý Pytago ta có :
292 = 212 + x2 
x2 = 292 - 212 
 = 841 - 441
 = 400
x = 20
Hình 127d:
Tam giác này là tam giác vuông nên theo định lý Pytago ta có :
 x2 = + 32 = 7 + 9 = 16
x = 4
I) Định lý Py-ta-go
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông 
 ABC vuông tại A 
 BC2 = AC2 + AB2 
II) Định lý Pytago đảo
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông 
 ABC , BC2 = AC2 + AB2
 BAC = 900
Tuần 22:	Luyện tập 1 Ngày soạn : 
Tiết 39 :	 Ngày giảng : 	
I) Mục tiêu : 
- Củng cố kiến thức lý thuyết về định lý Pytago 
- Rèn luyện kỉ năng áp dụng định lý Pytago để giải bài tập
- Biết được nhiều ứng dụng của dịnh lý Pytago vào thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , Thước thẳng, êke
HS : SGK, Thước thẳng, êke, máy tính bỏ túi
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
HS 1:
Phát biểu định lý Pytago ?
Làm bài tập 54 trang 131 ?
HS 2:
Phát biểu định lý đảo của định lý Pytago?
Làm bài tập 55 trang 131 ?
Hoạt động 2: Luyện tập 
Một em lên giải bài tập 56
Cho tam giác biết độ dài ba cạnh , để xét xem tam giác đó có phải là tam giác vuông hay không ta sử dụng định lý nào ?
Một em lên bảng giải bài 57 trang 131
Một em lên bảng giải bài 58 trang 132
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc định lý , đọc bài đọc thêm Nhà toán học Pytago ở đầu chương II ( trang 105)
Bài tập về nhà :59, 60, 61, 62 trang 133 SGK
HS 1:
Phát biểu định lý Pytago: (SGK tranh130)
Làm bài tập 54 trang 131
Theo hình 128 thì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lý Pytago ta có :
 AC2 = BC2 + AB2
 (8,5)2 = (7,5)2 + x2 
 x2 = (8,5)2 - (7,5)2
 = 72,25 - 56,25 
 = 16
 x = 4
Vậy chiều cao AB bằng 4m
Làm bài tập 55 trang 131
Vì bức tường xây vuông góc với mặt đất nên hình tam giác tạo bởi thang, bức tường, chân thang đến chân tường là tam giác vuông (cạnh huyền là thang) 
 Gọi chiều cao của bức tường là x (x > 0)
Theo định lý Pytago ta có :
 42 = 12 + x2 
 x2 = 42 - 12 
 = 16 - 1 = 15
 x = 3,9 ( m )
Giải bài tập 56 trang 131
a) 152 = 225
 122 = 144
 92 = 81
Ta thấy 225 = 144 + 81
 Hay 152 = 122 + 92
Vậy theo định lý đảo của định lý Pytago thì tam giác có số đo ba cạnh là 9cm, 15cm, 12cm là tam giác vuông 
b) 132 = 169
 122 = 144
 52 = 25
ta thấy 169 = 144 + 25
 Hay 132 = 122 + 52
Vậy theo định lý đảo của định lý Pytago thì tam giác có số đo ba cạnh là 5dm, 13dm, 12dm là tam giác vuông 
c) 102 = 100
 72 = 49
Ta thấy 100 49 + 49
 Hay 102 72 + 72
Vậy theo định lý đảo của định lý Pytago thì tam giác có số đo ba cạnh là 7m, 7m, 10m không là tam giác vuông 
Giải bài 57 trang 131
Lời giải trên của bạn Tâm là sai 
Phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương hai cạnh kia 
Sửa:
AC2 = 172 = 289
BC2 = 152 = 225
AB2 = 82 = 64
Ta thấy 289 = 225 + 64
Hay AC2 = BC2 + AB2
Vậy tam giác ABC có AB = 8, AC = 17, BC = 15 là tam giác vuông 
Giải bài 58 trang 132
Gọi d là đường chéo của tủ 
Ta có : d2 = 202 + 42 = 400 + 16 = 416
 d = 20,4
Vậy 20,4 < 21 
Nên khi anh Nam đẩy tủ cho đứng thẳng, tủ không bị vướng vào trần nhà 
Tuần 22: 	Luyện tập 2 Ngày soạn : 
Tiết 40 :	 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
- Củng cố kiến thức lý thuyết về định lý Pytago 
- Rèn luyện kỉ năng áp dụng định lý Pytago để giải bài tập
- Biết được nhiều ứng dụng của dịnh lý Pytago vào thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , Thước thẳng, êke
HS : SGK, Thước thẳng, êke, máy tính bỏ túi
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
HS 1:
Phát biểu định lý Pytago ?
Giải bài tập 59 trang 133
Hoạt động 2: Luyện tập 
Giải bài tập 60 trang 133
Bài tập 61 trang 133: 
Bài tập 62 trang 133
Để biết con cún có tới được các vị trí A, B, C, D
hay không ta phải làm sao ?
HS 1:
Phát biểu định lý Pytago: (SGK tranh130)
 * Giải bài tập 59 trang 133
ABCD là hình chữ nhật nên tam giác ADC là tam giác vuông tại D vậy theo định lý Pytago ta có :
 AC2 = AD2 + DC2 
 AC2 = 482 + 362
 = 2304 + 1296 =3600
AC = 60
* Giải bài tập 60 trang 133
AHC vuông tại H nên
 theo định lý Pytago ta có
AC2 = AH2 + HC2 
 = 122 + 162 
 = 144 + 256
 = 400
AC = 20
AHB vuông tại H nên theo định lý Pytago ta có :
 AB2 = AH2 + BH2 
 BH2 = AB2- AH2 = 132 - 122
 = 169 - 144 = 25 
 BH = 5cm
BC = BH + HC = 5 + 16 = 21(cm)
Bài tập 61 trang 133:
 C C’
 B
 A’ A B’
CA’A là tam giác vuông tại A’nên theo định lý Pytago ta có :
CA2 = AA’2 + A’C2 = 32 + 44 = 9 + 16 = 25
AC = 5
CC’B là tam giác vuông tại C’nên theo định lý Pytago ta có :
BC2 = CC’2 + C’B2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34
BC = 
AB’B là tam giác vuông tại B’nên theo định lý Pytago ta có :
AB2 = AB’2 + BB’2 = 22 + 12 = 4 + 1 = 5
AB = 
Bài tập 62 trang 133
Để biết con cún có tới được các vị trí A, B, C, D
hay không ta phải tính khoảng cách OA, OB, OC, OD rồi so sánh với 9
 A D
 O
 B C
Ta có :
OA2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25 OA = 5m < 9m
OB2 = 62 + 42 = 36 + 16 = 52OB = m < 9m
OC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100 OC =10m > 9m
OD2 = 32 + 82 = 9 + 64 = 73 OD = m < 9m
Như vậy con cún có thể tới các vị trí A, B, D nhưng không tới được vị trí C 
Tuần 23 :	 các trường hợp bằng nhau Ngày soạn :
 Tiết 41: của tam giác vuông Ngày giảng :
I) Mục tiêu : 
Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông 
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , thước thẳng, êke, compa 
HS : Thước thẳng, êke, compa
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
( Kết hợp khi học bài mới )
Hoạt động 2: Bài mới
I) Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông 
 Qua các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thì các trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác vuông mà ta đã học ?
Hai tam giác vuông ABC và DEF có A = D = 900
Hỏi theo trường hợp bằng nhau cạnh - góc -cạnh, hai tam giác vuông ABC và DEF có các yếu tố nào bằng nhau thì chúng bằng nhau ?
Hỏi theo trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc, hai tam giác vuông ABC và DEF có các yếu tố nào bằng nhau thì chúng bằng nhau ?
Các em làm ?1
Hoạt động 3: Củng cố : 
Các em làm ?2
Hoạt động 4:
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc cá trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, chứng minh được trường hợp cạch huyền và cạnh góc vuông 
Làm các bài tập: 63, 64, 65, 66
trang 136,137 
Có 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông mà ta đã học đó là :
+ Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
+ Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau 
+ Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau 
* Theo trường hợp bằng nhau cạnh - góc -cạnh, hai tam giác vuông ABC và DEF có AB = DE, AC = DF thì chúng bằng nhau 
* Theo trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc, hai tam giác vuông ABC và DEF có AC = DF và C = F thì chúng bằng nhau
Hoặc:
* Theo trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc, hai tam giác vuông ABC và DEF có BC = EF và B = E thì chúng bằng nhau
Trên hình 143 cóAHB =AHC
Vì hai tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông bằng nhau từng đôi một ( HB = HC; AH = AH )
Trên hình 144 có DKE =DKF
Vì hai tam giác vuông này có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia 
( DK = DK; EDK = FDK)
Trên hình 145 có OMI = ONI
Vì hai tam giác vuông này có một cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau ( OI = OI; MOI = NOI ) 
Chứng minh :
Xét ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có
 BC2 = AB2 + AC2 
Nên AB2 = BC2 - AC2 (1)
Xét DEF vuông tại D, theo định lý Pytago ta ... đồng quy trong một tam giác, tính chất các đường đồng quy của tam giác 
 cân , thước thẳng, compa, êke
III) Tiến trình dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A
B
C
M
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1 : Điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
 Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác . . . .
Tam giác có bốn điểm trên trùng nhau là tam 
 giác . . . .
HS 2 : Chứng minh nhận xét :
Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân
A
B
C
M
F
E
I
J
K
M
N
P
d
l
H
A
B
C
1
2
2
1
Hoạt động 2 : Luyện tập
( GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng )
Chứng minh nhận xét :
 Nếu một tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân
 ABC
 GT 
 AH BC 
 KL ABC cân
Các em làm bài 60 trang 83 SGK
( Đưa đề bài lên màn hình )
Các em vẽ hình theo đề bài 
Một em lên bảng vẽ hình rồi làm bài
Các em thực hiện sinh hoạt nhóm để làm bài tập 62 tr 83
( Đưa đề bài lên màn hình )
Hướng dẫn về nhà :
Tiết sau ôn tập chương III
Ôn lại các định lí của bài 1, 2, 3 
Làm các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 tr 86 SGK và các bài tập 63, 64, 65, 66 tr 87 SGK
Trung tuyến
cao
Trung trực
Phân giác
cân
đều
HS 2 : 
 ABC
 GT BM = MC
 AM BC 
 KL ABC cân
Cách 1: Xét ABC có 
BM = MC (gt) 
AM là trung trực của BC
AB = AC ( tính chất đường trung trực)
ABC cân
Cách 2: 
Xét hai tam giác ABM và ACM có :
BM = MC (gt) ; = 900 , AM chung
ABM = ACM (c, g, c) 
AB = AC 
ABC cân
 Giải 
Xét hai tam giác AHB và AHC có :
 ( gt )
AH chung
AHB = AHC ( c, g, c )
AB = AC ( hai cạnh tương ứng )
ABC cân
60 / 83 Giải
 I, J, K d
 ( J ở giữa I và K)
 GT l d tại J
 M l (MJ )
 IP MK
 IP cắt l tại N
 KL KN IM
 Cho IN MK tại P 
Xét MIK có MJ IK, IP MK (gt)
MJ và IP là hai đường cao của tam giác 
N là trực tâm của tam giác KN thuộc đường cao thứ ba KN MI 
62 / 83 Giải 
 ABC
 BE AC
 GT CFAB 
 BE = CF
 KL ABC cân 
Chứng minh :
Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có :
CF = BE (gt)
BC chung
BFC = CEB ( cạnh huyền, cạnh góc vuông)
 ( góc tương ứng )
ABC cân tại A
Tuần 34 :	ôn tập chương III	(tiết 1)	Ngày soạn : . . . . . . . . 
Tiết 66 :	Ngày giảng:. . . . . . . . 
I) Mục tiêu 
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 GV: giáo án , bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập , một số bài giải, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc
 HS : Ôn tập các bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và bài tập 63, 64, 65 tr 87 SGK,
 thước kẻ, compa, êke, thước đo góc
III) Tiến trình dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A
B
C
E
E
A
B
C
Hoạt động 1: Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 
Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 
Câu 1 tr 86 SGK
 ( Đưa đề bài lên màn hình )
Một em lên viết kết 
luận của hai bài toán
áp dụng :
Cho tam giác ABC có :
a) AB = 5cm ; AC = 7cm, BC = 8cm 
Hãy so sánh các góc của tam giác .
b) = 1000 , = 300 
Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác 
Bài tập 63 tr 87 SGK
( Đưa đề bài lên màn hình )
Một em lên bảng vẽ hình và giải
Các em còn lại mở vở bài tập dã chuẩn bị để đối chiếu . 
Hướng dẫn phân tích bài toán:
– Nhận xét gì về và ?
– quan hệ thế nào với ?
– quan hệ thế nào với ?
H
M
P
N
1
2
M
N
P
H
H
A
C
B
d
Hoạt động 2 : 
Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu
 Câu 2 tr 86 SGK 
( Đưa đề bài lên màn hình )
Các em vẽ hình và điền dấu ( >, < ) vào các chỗ trống () cho đúng 
Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu 
Bài tập 64 tr 87 SGK 
( Đưa đề bài lên màn hình )
Các em hoạt động nhóm để làm bài tập này
Một nửa lớp xét trường hợp nhọn
Nửa lớp còn lại xét trường hợp tù
Hoạt động 3 : Ôn tập về ba cạnh của tam giác 
Câu 3 tr 86 SGK
Cho hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tamgiác này ?
Hướng dẫn về nhà :
Tiết sau ôn tập chương III (tiết 2)
Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác 
Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và các bài tập 67, 68, 69, 70 tr 86, 87, 88 SGK
HS :
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn 
 Bài toán 1 Bài toán 2
 GT AB > AC 
 KL AC < AB
a) ABC có 
AB < AC < BC ( 5 < 7 < 8 )
Mà đối diện với AB là 
 đối diện với AC là 
 đối diện với BC là 
 < < 
b) ABC có 
 = 1000 , = 300 = 500
Vậy > > ( 1000 > 500 > 300 )
Mà đối diện với các góc , , lần lượt là các cạnh BC, AB , AC
 BC > AB > AC
63 / 87 Giải 
 ABC : AC < AB
 GT BD = BA
 CE = CA
 KT a) So sánh và 
 b) So sánh AD và AE
HS : Phân tích bài toán
Nhận thấy: < 
* CóABD cân tại B do AB = BD = 
a)có AC < AB (gt)
(1) (quan hệ giửa cạnh và góc đối diên trong )
Xét có AB = BD (gt)
 cân (tính chất tam giác cân) mà (góc ngoài ) (2)
Chứng minh tương tự 
 (3)
Từ (1), (2), (3) 
b) ADE có < (cm trên)
AE < AD 
Câu 2 tr 86 SGK
AB > AH ; AC > AH
Nếu HB < HC thì AB < AC 
Nếu AB < AC thì HB < HC 
HS phát biểu các định lí
a) Trường hợp góc nhọn
Có MN < MP (gt)
HN < HP 
( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu )
Trong tam giác MNP có MN < MP (gt)
 < 
(quan hệ giửa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Trong tam giac vuông MHN có + = 900
Trong tam giac vuông MHP có + = 900
Mà 
Hay < 
b) Trường hợp góc tù
Góc tù thì đường cao MH nằm ngoài 
N nằm giữa H và P HN + NP = HP 
HN < HP
Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa hai tia MH và MP
 < 
Tuần 34 :	ôn tập chương III	(tiết 2)	Ngày soạn : . . . . . . . . 
Tiết 67 :	Ngày giảng:. . . . . . . . 
I) Mục tiêu 
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác(đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao, đường trung trực)
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 GV : giáo án , bảng phụ ghi “Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ” các câu hỏi ôn tập, các bài tập , 
 bài giải, thước thẳng, compa, êke
 HS : Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân , làm 
 các câu hỏi ôn tập và bài tập giáo viên yêu cầu, thước thẳng, compa, êke
III) Tiến trình dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Ôn tập lí thuyết kết hợp kiểm tra
GV đưa câu hỏi ôn tập 4 tr 86 SGK lên bảng phụ yêu cầu một HS dùng phấn ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng
Em hãy đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh 
GV đưa câu hỏi ôn tập 5 tr 86 SGK lên bảng phụ
Cách tiến hành tương tự như câu 4
GV nêu tiếp câu hỏi ôn tập 6 tr 87 SGK 
Một em trả lời phần a câu hỏi này ? 
Câu 6b GV hỏi chung toàn lớp
GV đưa bảng tổng kết lên bảng phụ 
Các em nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình 
Câu hỏi 7 tr 87 SGK 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 67 tr 87 SGK 
( Đưa đề bài lên màn hình )
GV hướng dẫn HS vẽ hình 
Cho biết GT, KL của bài toán
a
b
M
c
d
P
R
Q
S
E
H
M
N
P
Q
K
R
H
I
x
y
O
A
B
M
z
x
y
z
M
O
A
B
 GT Trung tuyến MR
 Q là trọng tâm
Tính 
 KL b) Tính 
 c) So sánh và 
Bài 68 tr 88 SGK
( Đưa đề bài lên màn hình )
Một em lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài 
Vẽ góc xOy , lấy A Ox , B Oy
a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu ?
Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ?
Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ?
b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a ?
Bài 69 tr 88 SGK
( Đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình )
Hướng dẫn về nhà :
Ôn tập lí thuyế của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài .Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III
Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình
HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu
Câu 4 tr 86 SGK
HS 1 lên bảng làm bài ghép ý :
 a – d’
 b – a’
 c – b’
 d – c’ 
HS 2 lên bảng làm bài ghép ý :
 a – b’
 b – a’
 c – d’
 d – c’
HS
a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến , điểm này cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó 
Có hai cách xác định trọng tâm tam giác 
* Xác định giao điểm hai trung tuyến
* Xác định trên một trung tuyến điểm cánh đỉnh 
 độ dài đường trung tuyến đó 
b) Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác
HS phát biểu tiếp tính chất của 
Ba đường phân giác
Ba đường trung trực
Ba đường cao của tam giác 
7) Trong tam giác cân có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao 
Trong tam giác đều coả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao 
67 / 87 Giải 
a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH)
có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác )
 = 2
Tương tự = 2
c) vì hai tan giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt)
Vậy hay 
Suy ra 
Bài 68 tr 88 SGK Giải 
a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy
– Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy,
vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải là giao điểm của tia phân giac góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB 
b) Nếu OA = OB thì thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn các điều kiện trong câu a 
69 / 88 Giải
Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song thì chúng phải cắt nhau, gọi giao điểm của a và b là E
ESQ có SR EQ (gt)
 QP ES (gt)
SR và QP là hai đường cao của tam giác 
SR QP = M là trực tâm tam giác 
Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua trực tâm nên đường thẳng qua M vuông góc với SQ là đường cao thứ ba của tam giác MH đi qua giao điểm E của a và b 

Tài liệu đính kèm:

  • docBO GIAO AN TOAN 7 ( 3 COT TUYET DEP ).doc