Giáo án Hình học 7 kỳ 2

Giáo án Hình học 7 kỳ 2

Tiết 33: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

- Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc

- Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc-cạnh-góc

- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình

Phát huy trí lực của học sinh

II. Chuẩn bị:

GV : Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ

HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ

 

doc 93 trang Người đăng vultt Lượt xem 1144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy ngày: 05-01-2009
Tiết 33: luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
- Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc-cạnh-góc
- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình
Phát huy trí lực của học sinh
II. Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ
HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1:
Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc ?
Giải bài tập 35 trang 123
a) Để chứng minh OA = OB ta phải làm sao ?
b) Để chứng minh CA = CB ta phải làm sao ?
Giải bài tập 35 trang 123
a) Hai tam giác vuông AOH và BOH có
Ô1 = Ô2 (vì Ot là tia phân giác )
OH là cạnh chung
Suy ra AOH = BOH (theo hệ quả )
Vậy OA = OB ( hai cạnh tương ứng )
b) Hai tam giác AOC và BOC có :
OA = OB ( chứng minh trên )
Ô1 = Ô2 (vì Ot là tia phân giác )
OC là cạnh chung
Suy ra AOC = BOC ( cạnh - góc - cạnh )
Vậy CA = CB (hai cạnh tương ứng )
Và OAC = OBC (hai góc tương ứng )
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 38 (Tr124- SGK):
Có AB//CD, AC//BD.
CM: AB=CD; AC=BD
 A B
 C D
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS có thể nối B với D
Bài tập 39 (Tr124-SGK): Treo bảng phụ vẽ hình.
Trên hình 105,106,107,108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Bài tập 40 (Tr124 SGK):
Treo bảng phụ đề ra
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS vẽ hình và ghi GT và KL, Chứng mịnh
Bài tập 41 (Tr 124-SGK)
Treo đề bài trên bảng phụ:
Để chứng minh ID = IE ta phải làm sao ?
Tương tự để chứng minh IE = IF ta phải làm sao ?
Bài tập 38 (Tr124- SGK):
Nối AD 
Xét ABD và DCA có :
CAD = BDA (hai góc so le trong, AC // BD)
BAD = CDA (hai góc so le trong, AB // CD)
AD là cạnh chung
Vậy ABD =DCA (góc - cạnh - góc)
 AB = CD, AC = BD (các cặp cạnh tương ứng)
Bài tập 39 (Tr124-SGK): 
Hình 105 Hai tam giác vuông AHB và AHC bằng nhau vì chúng có HB = HC ; AH là cạnh chung
Hình 106 Hai tam giác vuông DKE và DKF bằng nhau vì chúng có EDK = FDK, DK là cạnh chung
Hình 107 Hai tam giác vuông ABD và ACD Bằng nhau vì chúng có BAD = CAD, AD là cạnh chung
Hình 108 Hai tam giác vuông ABD và ACD Bằng nhau vì chúng có BAD = CAD, AD là cạnh chung
Và hai tam giác vuông ABH và ACE bằng nhau vì 
chúng có :
Góc BAC chung, AB = AC (ABD =ACD) 
Và hai tam giác vuông EBD và HCD bằng nhau vì chúng có BD = CD (ABD =ACD) , 
BDE = CDH ( hai góc đối đỉnh )
Bài tập 40 (Tr124 SGK):
 GT ABC, M là trung điểm của BC
 BE Ax, CF Ax
 KL So sánh BE và CF
Giải: Xét BEM và CFM
Có: BME=CMF (Đối đỉnh)
 MB=MC (GT)
 BEM=CFM=1V
Suy ra BEM =CFM (Hệ quả)
Suy ra: BE=CF (Hai cạnh tương ứng)
Vậy BE=CF
Bài tập 41 (Tr 124-SGK)
HS: Chứng minh: BDI=BEI
Rồi suy ra: ID=IE
CIE=CIF
Suy ra: IE=IF
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại các bài tập đã chữa
Bài tập về nhà: 42,43,44,45, SGK (Tr 124+125); 52,53,54 SBT (Tr 104)
Dạy ngày: 09-01-2009
Tiết 34: luyện tập về ba trường hợp bằng nhau 
Của tam giác (t2)
I. Mục tiêu
- Củng cố ba trường hợp bằng nhau của tam giác 
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 
- Phát huy trí lực của học sinh
II. Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ
HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh?
Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh và các hệ quả của chúng?
Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc và các hệ quả của chúng?
Đứng tại chổ phát biểu
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 43 trang 125
a) Để chứng minh AD = BC ta phải làm sao ?
b) Hai tam giác EAB và ECD đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ? vì sao? Ta phải chỉ ra một yếu tố nào nửa để hai tam giác đó bằng nhau ?
c) Để chứng minh OE là phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì ?
Để chứng minh góc AOE bằng góc COE ta phải làm sao?
Bài tập 44 (Trang 125- SGK)
Hai tam giác ABD và ACD đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ? 
Để chứng minh ABD = ACD ta phải chứng minh thêm yếu tố nào bằng nhau?
Bài tập 43 trang 125
HS ghi GT và KL
a) Xét OAD và OCB có
Góc xOy chung
OA = OC(GT)
OB = OD(GT)
Suy ra OAD = OCB (c - g - c )
Vậy AD = BC (hai cạnh tương ứng)
b) OAD = OCB (chứng minh trên )
A1 = C1 
mà A1 + A2 = 1800 (hai góc kề bù )
 C1 + C2 = 1800 (hai góc kề bù )
A2 = C2
Hai tam giác EAB và ECD có
A2 = C2 (chứng minh trên )
AB = CD (gt)
B = D (OAD = OCB)
 EAB = ECD ( g-c-g)
c) OAE và OCE có
OA = OC (gt)
OE là cạnh chung 
EA = EC (EAB = ECD )
OAE = OCE ( c . c . c)
AOE = COE (Hai góc tương ứng)
OE là tia phân giác của góc xOy
Bài tập 44 (Trang 125- SGK)
a) ABD và ACD có
B = C , A1 = A2 nên D1 = D2
Và AD là cạnh chung
A1 = A2 ( AD là phân giác)
 ABD = ACD (g . c . g)
b) Từ ABD =ACD (chứng minh trên )
Suy ra AB = AC ( hai cạnh tương ứng)
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
Đề ra 1: 
I. Trắc nghiệm khách quan: Chọn câu đúng khoanh tròn chữ cái
1. ABC và DEF có: ; BC=EF, thì hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp: 
 A. C-G-C B. G-C-G C. C-C-C D. A,B,C đều sai
2. ABC = DEF, có AB=3 cm; Thì tam giác DEF cạnh có độ dài bằng 3 cm là:
 A. DE B. EF C. DF D. cả ba cạnh
II. Tự luận: 
Cho tam giác ABC có AB=AC. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng:
1. AEB =ADC, BE=CD
2. KBD=KCE
Đề ra 2: 
I. Trắc nghiệm khách quan: Chọn câu đúng khoanh tròn chữ cái
1. ABC và DEF có: ; BC=EF, thì hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp: 
 A. G-C-G B. C-G-C C. C-C-C D. A,B,C đều sai
2. ABC = DEF, có AC=3 cm; Thì tam giác DEF cạnh có độ dài bằng 3 cm là:
 A. DE B. EF C. DF D. cả ba cạnh
II. Tự luận: 
Cho tam giác DEF có DE=DF. Lấy điểm M trên cạnh DE, điểm N trên cạnh DF sao cho DM=DN. Gọi H là giao điểm của MF và NE. Chứng minh rằng:
1. DMF =DNE, MF=NE
2. HEM=HFN
Soạn ngày: 10-01-2009
Dạy ngày: 12-01-2009
Tiết 35: tam giác cân
I. Mục tiêu
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản 
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, tấm bìa
HS: Thước thẳng, compa
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
Em đã được học những loại tam giác nào?
ở hình vẽ tam giác ABC cho biết điều gì?
Cho biết: AB=AC
Hoạt động 2: Định nghĩa
Tam giác ở hình vẽ là tam giác cân. Vậy thế nào là tam giác cân
Hướng dẫn học sinh vẽ tam giác cân (Dùng compa)
Trong tam giác cân hai cạnh bằng nhau người ta gọi là hai cạnh bên, cạnh thứ ba là cạnh đáy 
Hai góc kề đáy là hai góc ở đáy 
Góc xen giữa hai cạnh bằng nhau là góc ở đỉnh 
Hãy chỉ rõ: Hai cạnh bên, cạnh đáy, hai góc ở đáy, góc ở đỉnh
Tam giác ABC có AB=AC- Cân tại A
Yêu cầu HS làm ?1:
- Là tam giác có hai cạnh bằng nhau
(2 HS khác nhắc lại)
- HS vẽ tam giác cân
?1:
ABC cân tại A (AD = AE = 2)
AD, AE là hai cạnh bên
DE là cạnh dáy 
ADE và AED góc ở đáy
DAE là góc ở đỉnh
*ABC cân tại A(AB = AC = 4)
*CAH cân tại A(AH = AC= 4)
Hoạt động 3: Tính chất
Yêu cầu HS làm ?2
Yêu cầu HS làm bài tập 48 SGK
Có nhận xét gì hai góc ở đáy?
- Qua ?2 và bài tập trên em có nhận xét gì về hai góc ở đáy của tam giác cân?
Ngược lại nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì?
- Giới thiệu tam giác vuông cân
- Yêu cầu HS làm ?3
- Vậy trong tam vuông cân mỗi góc nhọn có số đo bằng bao nhiêu độ?
HS: Tự ghi GT và KL
Chứng minh:
Xét ABD và ACD có:
AB=AC (GT)
BAD=CAD(GT)
AD chung
Suy ra: ABD = ACD(C-G-C)
ABD=ACD (2 góc tương ứng)
Làm bài tập.
Phát biểu nội dung định lý 1 (SGK)íH khẳng định đó là tam giác cân vì kết quả này được chứng minh
Đọc định nghĩa tam giác vuông cân.
- HS làm ?3
Hoạt động 4: Tam giác đều
Giới thiệu định nghĩa
Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều bằng compa
Yêu cầu HS làm ?4:
Trong một tam giác đều mỗi góc có số đo bằng bao nhiêu độ?
Treo bảng phụ nội dung hệ quả
Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đều, còn có cách chứng minh khác không?
Đọc định nghĩa (SGK)
HS làm ?4:
a, Do AB=AC nên 
tam giác ABC cân
tại A nên:
B=C (1)
Do AB=BC 
nên tam giác ABC cân tại B nên 
A=C (2)
b, Từ (1) và (2) ở câu a suy ra
 mà (Định lý tổng 3 góc của 1 tam giác)
Suy ra: =600 
Đọc hệ quả
Tam giác có 3 góc bằng nhau
Tam giác cân có một góc bằng 600.
Hoạt động 5: Củng cố
Nêu định nghĩa tính chất của tam giác cân?
Nêu định nghĩa tam giác đều và các cách chứng minh tam giác đều?
Thế nào là tam giác vuông cân?
Bài tập 47 (Tr 127- SGK tập 1)
Treo bảng phụ vẽ hình
HS làm bài:
Theo hình vẽ:
ABD cân tại đỉnh A
ACE cân tại đỉnh A
OMN đều vì có OM=ON=NM
MOK cân tại M
NOP cân tại N
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
Cách chứng minh một tam giác là cân, đều.
Bài tập: 46;48;49 Tr 127 SGK
Bài tập: 67;68 SBT Tr 106
Soạn ngày: 10-01-2009
Dạy ngày: 16-01-2009
Tiết 36: luyện tập
I. Mục tiêu
Củng cố kiến thức lý thuyết về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều 
Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh , lập luận có căn cứ 
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, Bảng phụ ghi đề các bài tập, thước thẳng, compa, thước đo góc
HS: Nắm vững các định nghĩa và tính chất của bài tam giác cân; thước thẳng, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
HS 1: Nêu định nghĩa tam giác cân ?
Cho tam giác PQR cân tại P 
Hãy nêu các yếu tố: cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân đó?
Làm bài 49 trang 127
a) Tính góc ở đáycủa một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 400
Phát biểu tính chất của tam giác cân?
HS2: Định nghĩa tam giác đều?
Chữa bài tập 49 (SGK)
b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 400
HS1: 
 ... đồng quy trong một tam giác, tính chất các đường đồng quy của tam giác 
 cân , thước thẳng, compa, êke
III) Tiến trình dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A
B
C
M
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1 : Điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
 Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . .
Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác . . . .
Tam giác có bốn điểm trên trùng nhau là tam 
 giác . . . .
HS 2 : Chứng minh nhận xét :
Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân
A
B
C
M
F
E
I
J
K
M
N
P
d
l
H
A
B
C
1
2
2
1
Hoạt động 2 : Luyện tập
( GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng )
Chứng minh nhận xét :
 Nếu một tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân
 ABC
 GT 
 AH BC 
 KL ABC cân
Các em làm bài 60 trang 83 SGK
( Đưa đề bài lên màn hình )
Các em vẽ hình theo đề bài 
Một em lên bảng vẽ hình rồi làm bài
Các em thực hiện sinh hoạt nhóm để làm bài tập 62 tr 83
( Đưa đề bài lên màn hình )
Hướng dẫn về nhà :
Tiết sau ôn tập chương III
Ôn lại các định lí của bài 1, 2, 3 
Làm các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 tr 86 SGK và các bài tập 63, 64, 65, 66 tr 87 SGK
Trung tuyến
cao
Trung trực
Phân giác
cân
đều
HS 2 : 
 ABC
 GT BM = MC
 AM BC 
 KL ABC cân
Cách 1: Xét ABC có 
BM = MC (gt) 
AM là trung trực của BC
AB = AC ( tính chất đường trung trực)
ABC cân
Cách 2: 
Xét hai tam giác ABM và ACM có :
BM = MC (gt) ; = 900 , AM chung
ABM = ACM (c, g, c) 
AB = AC 
ABC cân
 Giải 
Xét hai tam giác AHB và AHC có :
 ( gt )
AH chung
AHB = AHC ( c, g, c )
AB = AC ( hai cạnh tương ứng )
ABC cân
60 / 83 Giải
 I, J, K d
 ( J ở giữa I và K)
 GT l d tại J
 M l (MJ )
 IP MK
 IP cắt l tại N
 KL KN IM
 Cho IN MK tại P 
Xét MIK có MJ IK, IP MK (gt)
MJ và IP là hai đường cao của tam giác 
N là trực tâm của tam giác KN thuộc đường cao thứ ba KN MI 
62 / 83 Giải 
 ABC
 BE AC
 GT CFAB 
 BE = CF
 KL ABC cân 
Chứng minh :
Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có :
CF = BE (gt)
BC chung
BFC = CEB ( cạnh huyền, cạnh góc vuông)
 ( góc tương ứng )
ABC cân tại A
Tuần 34 :	ôn tập chương III	(tiết 1)	Ngày soạn : . . . . . . . . 
Tiết 66 :	Ngày giảng:. . . . . . . . 
I) Mục tiêu 
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 GV: giáo án , bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập , một số bài giải, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc
 HS : Ôn tập các bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và bài tập 63, 64, 65 tr 87 SGK,
 thước kẻ, compa, êke, thước đo góc
III) Tiến trình dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A
B
C
E
E
A
B
C
Hoạt động 1: Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 
Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 
Câu 1 tr 86 SGK
 ( Đưa đề bài lên màn hình )
Một em lên viết kết 
luận của hai bài toán
áp dụng :
Cho tam giác ABC có :
a) AB = 5cm ; AC = 7cm, BC = 8cm 
Hãy so sánh các góc của tam giác .
b) = 1000 , = 300 
Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác 
Bài tập 63 tr 87 SGK
( Đưa đề bài lên màn hình )
Một em lên bảng vẽ hình và giải
Các em còn lại mở vở bài tập dã chuẩn bị để đối chiếu . 
Hướng dẫn phân tích bài toán:
– Nhận xét gì về và ?
– quan hệ thế nào với ?
– quan hệ thế nào với ?
H
M
P
N
1
2
M
N
P
H
H
A
C
B
d
Hoạt động 2 : 
Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu
 Câu 2 tr 86 SGK 
( Đưa đề bài lên màn hình )
Các em vẽ hình và điền dấu ( >, < ) vào các chỗ trống () cho đúng 
Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu 
Bài tập 64 tr 87 SGK 
( Đưa đề bài lên màn hình )
Các em hoạt động nhóm để làm bài tập này
Một nửa lớp xét trường hợp nhọn
Nửa lớp còn lại xét trường hợp tù
Hoạt động 3 : Ôn tập về ba cạnh của tam giác 
Câu 3 tr 86 SGK
Cho hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tamgiác này ?
Hướng dẫn về nhà :
Tiết sau ôn tập chương III (tiết 2)
Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác 
Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và các bài tập 67, 68, 69, 70 tr 86, 87, 88 SGK
HS :
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn 
 Bài toán 1 Bài toán 2
 GT AB > AC 
 KL AC < AB
a) ABC có 
AB < AC < BC ( 5 < 7 < 8 )
Mà đối diện với AB là 
 đối diện với AC là 
 đối diện với BC là 
 < < 
b) ABC có 
 = 1000 , = 300 = 500
Vậy > > ( 1000 > 500 > 300 )
Mà đối diện với các góc , , lần lượt là các cạnh BC, AB , AC
 BC > AB > AC
63 / 87 Giải 
 ABC : AC < AB
 GT BD = BA
 CE = CA
 KT a) So sánh và 
 b) So sánh AD và AE
HS : Phân tích bài toán
Nhận thấy: < 
* CóABD cân tại B do AB = BD = 
a)có AC < AB (gt)
(1) (quan hệ giửa cạnh và góc đối diên trong )
Xét có AB = BD (gt)
 cân (tính chất tam giác cân) mà (góc ngoài ) (2)
Chứng minh tương tự 
 (3)
Từ (1), (2), (3) 
b) ADE có < (cm trên)
AE < AD 
Câu 2 tr 86 SGK
AB > AH ; AC > AH
Nếu HB < HC thì AB < AC 
Nếu AB < AC thì HB < HC 
HS phát biểu các định lí
a) Trường hợp góc nhọn
Có MN < MP (gt)
HN < HP 
( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu )
Trong tam giác MNP có MN < MP (gt)
 < 
(quan hệ giửa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Trong tam giac vuông MHN có + = 900
Trong tam giac vuông MHP có + = 900
Mà 
Hay < 
b) Trường hợp góc tù
Góc tù thì đường cao MH nằm ngoài 
N nằm giữa H và P HN + NP = HP 
HN < HP
Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa hai tia MH và MP
 < 
Tuần 34 :	ôn tập chương III	(tiết 2)	Ngày soạn : . . . . . . . . 
Tiết 67 :	Ngày giảng:. . . . . . . . 
I) Mục tiêu 
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác(đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao, đường trung trực)
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 GV : giáo án , bảng phụ ghi “Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ” các câu hỏi ôn tập, các bài tập , 
 bài giải, thước thẳng, compa, êke
 HS : Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân , làm 
 các câu hỏi ôn tập và bài tập giáo viên yêu cầu, thước thẳng, compa, êke
III) Tiến trình dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Ôn tập lí thuyết kết hợp kiểm tra
GV đưa câu hỏi ôn tập 4 tr 86 SGK lên bảng phụ yêu cầu một HS dùng phấn ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng
Em hãy đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh 
GV đưa câu hỏi ôn tập 5 tr 86 SGK lên bảng phụ
Cách tiến hành tương tự như câu 4
GV nêu tiếp câu hỏi ôn tập 6 tr 87 SGK 
Một em trả lời phần a câu hỏi này ? 
Câu 6b GV hỏi chung toàn lớp
GV đưa bảng tổng kết lên bảng phụ 
Các em nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình 
Câu hỏi 7 tr 87 SGK 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 67 tr 87 SGK 
( Đưa đề bài lên màn hình )
GV hướng dẫn HS vẽ hình 
Cho biết GT, KL của bài toán
a
b
M
c
d
P
R
Q
S
E
H
M
N
P
Q
K
R
H
I
x
y
O
A
B
M
z
x
y
z
M
O
A
B
 GT Trung tuyến MR
 Q là trọng tâm
Tính 
 KL b) Tính 
 c) So sánh và 
Bài 68 tr 88 SGK
( Đưa đề bài lên màn hình )
Một em lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài 
Vẽ góc xOy , lấy A Ox , B Oy
a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu ?
Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ?
Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ?
b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a ?
Bài 69 tr 88 SGK
( Đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình )
Hướng dẫn về nhà :
Ôn tập lí thuyế của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài .Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III
Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình
HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu
Câu 4 tr 86 SGK
HS 1 lên bảng làm bài ghép ý :
 a – d’
 b – a’
 c – b’
 d – c’ 
HS 2 lên bảng làm bài ghép ý :
 a – b’
 b – a’
 c – d’
 d – c’
HS
a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến , điểm này cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó 
Có hai cách xác định trọng tâm tam giác 
* Xác định giao điểm hai trung tuyến
* Xác định trên một trung tuyến điểm cánh đỉnh 
 độ dài đường trung tuyến đó 
b) Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác
HS phát biểu tiếp tính chất của 
Ba đường phân giác
Ba đường trung trực
Ba đường cao của tam giác 
7) Trong tam giác cân có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao 
Trong tam giác đều coả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao 
67 / 87 Giải 
a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH)
có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác )
 = 2
Tương tự = 2
c) vì hai tan giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt)
Vậy hay 
Suy ra 
Bài 68 tr 88 SGK Giải 
a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy
– Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy,
vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải là giao điểm của tia phân giac góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB 
b) Nếu OA = OB thì thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn các điều kiện trong câu a 
69 / 88 Giải
Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song thì chúng phải cắt nhau, gọi giao điểm của a và b là E
ESQ có SR EQ (gt)
 QP ES (gt)
SR và QP là hai đường cao của tam giác 
SR QP = M là trực tâm tam giác 
Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua trực tâm nên đường thẳng qua M vuông góc với SQ là đường cao thứ ba của tam giác MH đi qua giao điểm E của a và b 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh 7 - Ky II.doc