Chương I:
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tuần 1_ Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. Mục tiêu
. Học sinh thấy được thế nào là hai góc đối đỉnh
. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
. Học sinh vẽ được goc đối đỉnh với một góc cho trước
. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình , bước đầu tập suy luận
B. Chuẩn bị
GV: sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS : thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm
Ngày dạy:13/ 8/ 2007 Chương I: Đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song Tuần 1_ Tiết 1: Hai góc đối đỉnh Mục tiêu . Học sinh thấy được thế nào là hai góc đối đỉnh . Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . Học sinh vẽ được goc đối đỉnh với một góc cho trước . Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình , bước đầu tập suy luận Chuẩn bị GV: sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ HS : thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra(5’) Dụng cụ học tập của học sinh ? Thế nào là góc xoy GV: Giới thiệu nội dung của chương Hoạt động 2: 1, Thế nào là hai góc đối đỉnh(15’) ? Treo bảng phụ các hình vẽ sau y’ x 3 2 1 B 4 O y A x’ b c 2 1 d a M ? Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của 1 và 3 ; 1 và 2 ; và GV:và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói và là 2 góc đối đỉnh . Còn và ; và không phải là 2 góc đối đỉnh ? Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Hai góc O2 và O4 có là 2 góc đối đỉnh không ? Vì sao ? ? Vậy 2 đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ? Tại sao và không là 2 góc đối đỉnh ? Cho góc xOy em hãy vẽ góc đối đỉnhvới góc xOy ? Nêu cách vẽ ? Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào nữa không ? ? Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành Hoạt động 3:2. Tính chất của hai góc đối đỉnh (15’) ? Quan sát hai góc đối đỉnh O1 và O3 em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng ? Dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng ? Gọi 1 h/s lên bảng thực hiện cả lớp thực hiện ở vở của mình ? Có nhận xét gì về tổng ? Vì sao ? Tương tự ? Từ (1) và (2) suy ra điều gì ? Cách lập luận trên là ta đã giải thích bằng suy luận Hoạt động 4:Củng cố(8’) ? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? GV quay trở lại hình 1 ,2 ? Bài 1.( Sgk-82) ? Hoàn thành bài 2 ( Sgk-82) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2’) Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh Biết vẽ góc đối đỉnh với1 góc cho trước, vẽ 2 góc đối đỉnh với nhau Làm bài tập 3,4,5,6(sgk-83) ; bài 1-3( sbt-73,74) Để dụng cụ học tập lên bàn H/s trả lời miệng H/s quan sát trên bảng phụ góc O1 và góc O3 có chung đỉnh O Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox Cạnh Oy, là tia đối của cạnh Ox, hoặc Ox và Oy làm thành 1 đường thẳng góc M1 và góc M2 chung đỉnh M, Ma và Md đối nhau, Mb và Mc không đối nhau và không chung đỉnh nhưng bằng nhau O Là 2 góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ... vì tia Oy’ là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối của tia Oy Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh y x ... vì Mb và Mc không tạo thành 1 đường thẳng O x, y, Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy góc xOy’ đối đỉnh với góc x’Oy Hình như = h/s thực hành đo trên vở so sánh 1800 ( vì 2 góc kề bù) (1) 1800 ( vì 2 góc kề bù ) (2) Từ (1) và (2) suy ra Hai góc bằng nhau không đối đỉnh a, ... x’Oy’ .... tia đối ... b, ... hai góc đối đỉnh ... Oy’ là tia đối của cạnh Oy a, ... đối đỉnh b, ... đối đỉnh Ngày dạy: 16/8/2007 Tuần 1 _ Tiết 2: Luyện tập Mục tiêu . Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình . Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước . Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập Chuẩn bị GV: sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H/s: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (8’) 1, Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh 2, Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình?bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau 3, Làm bài 5 ( sgk) Hoạt động 2: Luyện tập (30’) Bài 6( sgk-83) ? Đọc đề bài ? Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 vẽ như thế nào ? ? Gọi 1 h/s lên bảng vẽ hình ? Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm ? Biết ta có thể tính được ? Vì sao? ? Biết ta có thể tính được không ? Vì sao ? ? Vậy em tính được không ? Bài 7( sgk-83) ? Đọc đề bài ? Hoạt động nhóm viết tên các cặp góc bằng nhau ? Nhận xét giữa các nhóm Bài 8( sgk-83) ? Đọc đề bài ? Gọi 2 h/s lên bảng vẽ hình ? Qua hình vẽ bài 8 em có thể rút ra nhận xét gì ? Bài 9 ( sgk-83) ? Đọc bài sgk ? Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào ? ? Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào ? ? Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ? ? Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông ? Vậy dựa vào cơ sở nào ta biết điều đó ? Em hãy trình bày một cách có cơ sở được không ? ? Nêu nhận xét Hoạt động 3: Củng cố ( 5’) ? Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Tính chất của 2 góc đối đỉnh Làm bài 7 ( sbt-74) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà( 2’) -Làm lại các bài tập đã làm ở phần luyện tập -Làm bài 4,5,6 ( sbt-74) -Đọc trước bài “ hai đường thẳng vuông góc “ và chuẩn bị êke , giấy H/s trả lời miệng , sau đó vẽ hình và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh phát biểu t/c , vẽ hình, trình bày suy luận Làm bài tập Đọc sgk Vẽ góc xOy = 470 Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc = 470 Cho xx’ cắt yy’ tại O = 470 Tìm y’ 1 2 x O 4 3 x’ y = 470 ( t/c 2 góc đối đỉnh) 1800 ( hai góc kề bù) = 1330 Z’ y’ 1330 ( hai góc đối đỉnh ) 4 5 6 3 1 O x’ x Z y 2 ( đối đỉnh) xoz = x’oz’ ; yox’ = y’ox; zoy’ = z’oy ( đối đỉnh) y y xox’ = yoy’ = zoz’ = 1800 z 700 700 y y’ O x 700 700 x’ O x Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh Đọc sgk Dùng êke vẽ tia Ay sao cho xAy = 900 y A x’ x y’ Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay ta được góc x’Ay’ đối đỉnh góc xAy xAy và xAy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh góc xAy và góc yAx’ góc yAx’ và góc x’Ay’ góc y’Ax’ và y’Ax xAy = 900 xAy + yAx’ = 1800 ( vì 2 góc kề bù ) yAx’ = 900 x’Ay’ = xAy = 900 ( vì đối đỉnh) y’Ax = yAx’ = 900 ( vì đối đỉnh) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông H/s trả lời miệng câu a đúng câu b sai và dùng hình vẽ bác bỏ câu sai Ngày dạy: 20 / 8 / 2007 Tuần 2 _ Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc A.Mục tiêu Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Bước đầu tập suy luận B.Chuẩn bị Gv: sgk, thước thẳng, êke , giấy rời H/s : thước thẳng, giấy rời, bảng nhóm, êke Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra 1, Thế nào là 2 góc đối đỉnh.Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh 2, Vẽ góc xAy = 900 . Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy => vào bài Hoạt động 2: 1, Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (11’) ? Làm ? 1 sgk ? Trải phẳng giấy vẽ hình theo nếp gấp, quan sát góc tạo bởi các nếp gấp đó ? Vẽ đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và góc xOy = 900 ? Nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung ? Dựa vào bài 9 _Tr 83 ta đã chữa nêu cách suy luận ? Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc Kí hiệu : xx’ yy’ Hoạt động 3:2, Vẽ hai đườngthẳng vuông góc (12’) ? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ? Ngoài cách vẽ trên ta còn có cách nào nữa không ? Làm ? 3 ? Hoạt động nhóm ? 4 ? Quan sát h5,h6, rồi vẽ theo Nhận xét bài làm của vài nhóm ? Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? Ta thừa nhận t/c: Có 1 và chỉ 1 đt a’ di qua điểm O và vuông góc với đt a cho trước ? Gv: treo bảng phụ bài tập sau a, Hai đt vuông góc với nhau là 2 đt... b, Cho đt b và điểm M, có 1 và chỉ 1 đt b đi qua điểm M và ..... c, Đường thẳng xx’ vuông góc với đt yy’ kí hiệu là ... Bài 2: Trong 2 câu sau câu nào đúng câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng 1 hình vẽ a, Hai đt vuông góc thì cắt nhau b, Hai đt cắt nhau thì vuông góc Hoạt động 4: 3, Đường trung trực của đoạn thẳng (14’) ? Vẽ hình theo cách diễn đạt sau Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB, qua I vẽ đt d vuông góc với AB đt d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB ? Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? ? Đường trung trực thoả mãn mấy điều kiện G: giới thiệu điểm đối xứng ? Muốn vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ? Cho đoạn thẳng CD = 3 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD ? Hãy nêu trình tự cách vẽ ? Ngoài cách vẽ trên em còn có cách vẽ nào khác nữa không ? Hãy nêu đ/n 2 đt vuông góc ? Lấy ví dụ thực tế về 2 đt vuông góc Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’) Học thuộc đ/n 2 đt vuông góc , đường trung trực của 1 đoạn thẳng Biết vẽ 2 đt vuông góc, vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng Làm bài tập 13-16 ( sgk 86,87) bài 10,11 trang 75( sbt) h/s trả lời miệng h/s lên bảng vẽ hình Thực hiện gấp 2 lần như hình 3a,3b y Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông x x’ O y’ Cho xx’ cắt yy’ tại O xOy = 900 Tìm xoy’ = x’oy = x’oy’ = 900 giải thích Có xoy = 900 xoy + yox’ = 1800 ( vì 2 góc kề bù ) yox’ = 1800 - xoy = 900 yox’ = y’ox = 900 ( vì đối đỉnh) x’oy’ = xoy = 900 ( vì đối đỉnh) Là 2 đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông a’ Nêu bài 9 ( sgk -83) a a a’ Hoạt động nhóm Có một và chỉ có một đt đi qua O và vuông góc với đt a cho trước ...cắt nhau tạo thành 4 góc vuông ( hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông ) ... vuông góc với a a xx’ yy’ O Câu a đúng 1 Câu b sai a’ d B A I Đt vuông góc với 1 đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy Vuông góc và đi qua trung điểm ( 2 điều kiện ) Ta dùng thước và êke để vẽ Vẽ đoạn CD = 3 cm Xác định H CD sao cho CH = 1,5 cm , qua H vẽ đt d CD d là đường trung trực của CD d D C H Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D. Nếp gấp chính là đt d Ngày dạy: 23 / 8/ 2007 Tuần 2 _ Tiết 4: Luyện tập Mục tiêu - Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đt cho trước - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn th ... i cạnh đó . Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh góc cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau , từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau . Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình B, Chuẩn bị G: thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ H: thước thẳng, thước đo góc, com pa C.Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) ?, Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ ? Vẽ A sao cho AB = 3 cm; BC = 4 cm. Nối AC G; Vẽ ABC biết hai cạnh và góc xen giữa -> vào bài Hoạt động 2: 1, Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa(10’) Bài toán: Vẽ ABC biết AB = 2 cm; BC = 3 cm; = 700 ? Vẽ và nêu cách vẽ 2cm ? Nêu lại cách vẽ ABC ? Góc B là góc như thế nào với hai cạnh AB và BC Bài tập; a, Vẽ A1B1C1 sao cho A1B1= AB ; B1C1 = BC ; b, So sánh độ dài AC và A1C1; và ; và Rút ra nhận xét ? Em có nhận xét gì về hai tam giác có 2 cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một Hoạt động 3: 2,Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh( 10’) ? Nhắc lại trường hợp bằng nhau c.g.c ? Vẽ ABC ( tù ) . Hãy vẽ A’B’C’ = ABC theo trường hợp bằng nhau c.g.c ? A’B’C’ = ABC theo trường hợp cạnh góc cạnh khi nào? ? Thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không ? ? Thực hiện ? 2 sgk ? Vì sao Hoạt động 4: 3, Hệ quả G: giải thích hệ quả là gì ? Nhìn hình 81 hãy cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF ? ? Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông Hệ quả : sgk Hoạt động 5: Luyện tập củng cố Bài 25( sgk) ( bảng phụ) 1 2 I 1 2 Bài 26( sgk) ? Hãy sắp xếp lại các câu ? Trình bày bằng miệng Lưu ý : sgk 119 ? Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của tam giác ? Phát biểu hệ quả về trường hợp c.g.c áp dụng vào tam giác vuông Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Vẽ 1 tam giác tuỳ ý bằng thước , dùng thước thẳng và compa vẽ 1 tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trương hợp bằng nhau ( c.g.c) Thuộc hiểu kĩ t/c hai tam giác bằng nhau ( c.g.c) Làm bài tập 24,26,27,28( sgk) Bài 36-38 ( sbt) HD bài 27: Quan sát trên hình em hãy ghi lại 2 tam giác đã có những yếu tố nào bằng nhau Sau đó em bổ xung thêm yếu tố thứ 3 sao cho góc phải xen giữa 2 cạnh 3cm 4cm 600 2cm 3cm 700 Cách vẽ: Vẽ . Trên Bx lấy điểm A: BA = 2 cm. Trên BY lấy điểm C : BC = 3 cm . Vẽ đoạn thẳng AC ta được ABC Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC 700 ABC = A1B1C1 ( c.c.c) Nếu hai cạnh và góc xen giữa của này bằng 2 cạnh và góc xen giữacủa kia thì hai tam giác đó bằng nhau Nếu A’B’C’ và ABC có AB = A’B’ ;AC = A’C’ thì A’B’C’ = ABC ( c.g.c) AB = A’B’ ; BC = B’C’ hoặc AC = A’C’ ; BC = B’C’ ABC = ADC ( c.g.c) Vì BC = DC (gt) AC là cạnh chung ( gt) ABC và DEF có AB = DE ( gt) AC = DF ( gt) ; vậy ABC = DEF ( c.g.c) Nếu hai cạnh góc vuông của vuông này lần lượt bằng 2 cạnh góc vuông của vuông kia thì 2 vuông đó bằng nhau ABD = AED ( c.g.c) AB = AE ; ( gt) AD là cạnh chung HGK = IKG ( c.g.c) HG = IK ; GK là cạnh chung ( gt) Không có 2 tam giác nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa 2 cặp cạnh bằng nhau 5,1,2,4,3 Học sinh đứng tại chỗ phát biểu Học sinh phát biểu Học sinh ghi Học sinh nghe hướng dẫn Tuần thứ: 13 Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 26: Luyện tập Mục tiêu . Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh . Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh góc cạnh . Luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình . Phát huy trí lực của học sinh Chuẩn bị G: thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa, phấn màu, bảng phụ H: ôn kĩ lí thuyết, thước thẳng, thước đo góc, com pa C. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra ( 10’) 1, Phát biểu truờng hợp bằng nhau cạnh góc cạnh Chữa bài tập 27 câu a,b 2, Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông Chữa bài tập 27 câu c( sgk) Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: Bài tập cho hình sẵn Bài 28( sgk) Trên hình sau có các tam giác nào bằng nhau hay không 600 400 800 600 ? Em dự đoán xem trong 3 tam giác đã cho thì 2 tam giác nào bằng nhau ? Kiểm tra dự đoán của em ? Hãy tính số đo góc D của DKE Dạng 2: Bài tập phải vẽ hình Bài 29( sgk) ? Đọc đề bài ? Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình cả lớp vẽ hình vào vở ? Viết giả thiết, kết luận của bài toán ? Quan sát hình em cho biết ABC và ADE có đặc điểm gì ? Hai tam giác đó đã đủ điều kiện bằng nhau chưa ? và bằng nhau theo trường hợp nào ? Gọi 1 học sinh trình bày lại cách chứng minh Bài tập : Cho ABC có AB = AC . Vẽ về phía ngoài của tam giác ABC các tam giác vuông ABK và tam giác vuông ACD có AB = AK ;AC = AD. Chứng minh ABK = ACD ? Đọc đề bài ? Gọi học sinh lên bảng vẽ hình h/s còn lại vẽ vào vở ? Ghi gt, kl G; Hướng dẫn theo sơ đồ phân tích đi lên AB = AC ( gt) AK = AB ; AD = AC ( gt) => AK = AD AKB = ADC ( c.g.c) ? Hãy chứng minh Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học kĩ nắm vững t/c bằng nhau của 2 tam giác trường hợp c.g.c Làm các bài tập 30-31( sgk) , bài 40-43( sbt) Hdẫn bài 31: Đường trung trực của đoạn thẳng có t/c gì Muốn so sánh độ dài hai đoạn thẳng có mấy cách so sánh , bài này áp dụng cách nào Học sinh phát biểu MA = ME học sinh phát biểu AC = BD DKE có ( đl tổng 3 góc của ) = 1800 – 800 – 400 = 600 Suy ra ABC = KDE ( c.g.c) vì có AB = KD ; BC = DE ( gt) = 600 Còn NMP không bằng hai tam giác còn lại GT Cho ; AB = AD ; BE = CD B,E Ax ; D,C Ay Kl ABC = ADE AB = AD ; BE = DC AE = AC chung ABC = ADE ( c.g.c) GT Cho ABC có AB = AC ABK ( ) AB = AK ADC ( ) AD = AC KL AKB = ADC Học sinh c/m ghi bài tập nghe hướng dẫn Tuần thứ : 14 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 27: Luyện tập Mục tiêu . Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác ( c.c.c, c.g.c) . Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chỉ ra 2 tam giác bằng, từ đó chỉ ra 2 cạnh 2 góc tương ứng bằng nhau . Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh . Phát huy trí lực của học sinh Chuẩn bị G: Thước thẳng, thước đo góc, êke, com pa, bảng phụ H: thước thẳng, thước đo góc, êke, compa C.Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (4’) 1, Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của tam giác 2, Phát biểu hệ quả Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1:Bài tập phải vẽ hình Bài 31( sgk) ? Đọc đề bài ? Gọi học sinh lên bảng vẽ hình cả lớp vẽ hình vào vở ? Trên đường trung trực của AB lấy điểm D khác M ? Ghi gt,kl của bài toán G hướng dẫn theo sơ đồ phân tích đi lên HM là cạnh chung HA = HB ( gt) AHM = BHM ( c.g.c) MA = MB ( 2 cạnh tương ứng) ? Gọi học sinh c/m ? So sánh độ dài KA và KB ? Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình ? Ngoài hình mà bạn vẽ được trên bảngcó em nào vẽ được hình khác không ? Về nhà c/m Bài 44( sbt) ? Đọc đề bài và vẽ hình vào vở ? Gọi h/s lên bảng vẽ hình ? Ghi giả thiết kết luận của bài toán ? Muốn chứng minh cho DA = DB ta có những cách chứng minh nào G: hướng dẫn theo sơ đồ phân tích đi lên OA = OB ; OD là cạnh chung AOD = BOD ( c.g.c) DA = DB ( hai cạnh tương ứng) ? Gọi học sinh chứng minh ? Có mấy cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc ? AOD = BOD ( c.g.c) ta suy ra được các góc tương ứng nào bằng nhau ? và có quan hệ như thế nào Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 30,35,37,46,47,48 ( sbt) Ôn lại 2 trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác bằng nhau Hdẫn bài 48 ? Muốn chứng minh A là trung điểm của MN ta cần chứng minh những điều kiện gì ? Có mấy cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ? Làm thế nào để chứng minh M,A,N thẳng hàng ? Chứng minh AM và AN cùng // với BC Học sinh trả lời miệng GT AB d ; AH = HB M,K d KL So sánh MA và MB Xét AHM và BHM có HM là cạnh chung HA = HB ( gt) (gt) AHM = BHM ( c.g.c) suy ra MA = MB ( 2 cạnh tương ứng) tương tự ta có KA = KB AHK = BHK ; AKM = BKM GT AB GT ABC ; OA = OB KL a, DA = DB b, OD AB Xét AOD và BOD có OA = OB ; ( gt) OD là cạnh chung AOD = BOD ( c.g.c) DA = DB ( hai cạnh tương ứng) b, ( hai góc tương ứng ) (1) mà + = 1800 ( hai góc kề bù) ( 2) Từ 1 và 2 suy ra = 900 OD AB AM = AN và A,M,N thẳng hàng Tuần thứ : 14 Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc ( g,c,g) Mục tiêu . Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác . Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông . Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó . Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, truờng hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông . Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng B, Chuẩn bị G: Thước thẳng, com pa, thước đo góc , bảng phụ H; thước thẳng, thước đo góc, com pa C, Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra 1, Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.cvà trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c 2, Hãy minh hoạ 2 trường hợp bằng nhau qua hai tam giác cụ thể G: Nếu ABC và A’B’C’ có BC = B’C’ ; ; thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay Hoạt động 2: 1, Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề Bài toán : Vẽ ABC biết BC = 4 cm; ? Nghiên cứu các bước làm trong sgk ? Nhắc lại các bước làm ? Lên bảng thực hiện ? Kiểm tra lại hình bạn vừa vẽ G: Trong ABC góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC ? Trong ABC cạnh Ab kề với những góc nào ? Cạnh AC kề với những góc nào Hoạt động 3: 2. Trường hợp bằng nhau góc cạnh góc ( g.c.g) ? 1 Vẽ thêm tam giác A’B’C’có B’C’ = 4 cm; ? Cả lớp vẽ vào vở 1 học sinh lên bảng vẽ ? Hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’ ? Khi AB = A’B” em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’B’C’? tính chất : sgk ? ABC và A’B’C’ theo trường hợp góc cạnh góc khi nào ? Còn có cạnh, góc nào khác nữa không ? Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 94,95,96( bảng phụ) ? Gọi học sinh lên bảng Học sinh phát biểu Đọc sgk vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho . Tia Bx cắt Cy tại A 4cm 400 600 4cm Trong ABC cạnh AB kề với góc A và góc B. Cạnh AC kề với góc A và góc C 4cm 600 400 AB = A’B’ ABC và A’B’C’ có BC = B’C’ = 4 cm ; AB = A’B’ ABC = A’B’C’ ( c.g.c) Nếu ABC và A’B’C’ có ; BC = B’C’ ; thì ABC = A’B’C’( g.c.g) hoặc ; AB = A’B’ ; hoặc ; AC = A’C’; ;
Tài liệu đính kèm: