Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 10

Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 10

1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

I.Mục đích yêu cầu:

1-Kiến thức :

- Hs giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh

- Nắm được t/c : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

2-Kĩ năng :

Hs vẽ được hai góc đối đỉnh

Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

3-Thái độ:

Bước đầu tập suy luận

 

doc 36 trang Người đăng vultt Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1	Ngày soạn: 
 Tiết :1	Ngày dạy:30/08/08
§1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
- Hs giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh 
- Nắm được t/c : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
2-Kĩ năng :
Hs vẽ được hai góc đối đỉnh 
Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình 
3-Thái độ:
Bước đầu tập suy luận 
II, Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước thẳng + thước đo góc 
 HS :
 Xem bài trước + SGK + thước thẳng + thước đo góc +giấy rời + bảng nhóm 
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
15’
15
Gv:
Chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm sau 
hai góc đối đỉnh 
hai đường thẳng vuông góc 
các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng 
Hai đường thẳng //
Tiên đề ơclit vẽ đường thẳng //
Từ góc vuông song song 
Khái niệm định lý
1-Hai góc đối đỉnh
Gv:
Thế nào là hai góc đối đỉnh ?(gv: đảo hình vẽ )
 x
 x/ 1 3 y/
 O4 2 
 y
Gv:
Hãy cho biết các cạnh của Ô1 vàÔ2 
Gv:
Góc O1 có cạnh như thế nào câûu Ô2 
Gv:
Ta nói Ô1 và Ô2 là hai góc đối đỉnh
 Gv :
 Thế nào là hai góc đối đỉnh
Gv :
 Vậy Ô3 và Ô4 có phải là hai góc đối đỉnh không ?
Gv :
 Cho xOy hãy vẽ góc đối đỉnh với xOy
2-Tính chất của hai góc đối đỉnh
Gv :
Cho hs xem hình 1
Gọi hs đo Ô1 và Ô2 
 Ô3 và Ô4
GV :
 Hãy so sánh
 Ô1 và Ô2 
 Ô3 và Ô4
Gv :
 Ta có thể không đo mà vẫn so sánh được bằng phương pháp suy luận
GV :
 Ô1 + Ô3 = 
 Tại sao ?
 Ô2 + Ô3 =
Gv :
 Vậy Ô1 và Ô2 như thế nào với nhau ?
GV :
 Tương tự Ô3 và Ô4 sẽ như thế nào với nhau ?
 Gv :
 Vậy hai góc đối đỉnh như thế nào với nhau ?
Gv :
 Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
Gv :
Đưa hình
Gv :
Hai góc trong hình bằng nhau có đối đỉnh không ?
Hs 
 Chú ý lắng nghe
Hs :
 Quan sát hình vẽ
Hs :
 Ô1 có cạnh là Ox và Ox/
 Ô2 Oy vàOy/
Hs :
 Ô1 có Ox và Ox/ là cạnh đối của Ô2 
Hs :
 Chú ý lắng nghe
Hs :
 Hai góc đối đỉnh là hai góc màmối cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia
Hs :
Ô3 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh y/
Hs :
x O x/
 y
Hs :
Đo Ô1 và Ô2 
 Ô3 và Ô4
Hs :
 Ô1 =ø Ô2 
 Ô3 =ø Ô4
Hs 
 Chú ý lấng nghe 
Hs :
 Ô1 + Ô3 = 180 o
Hs :
Hai góc kề bù
 Ô2 + Ô3 = 180 o
Hs :
 Ô1 = Ô2
HS :
 Ô3 = Ô4
HS :
 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hs :
 Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh
1-Hai góc đối đỉnh
 x
 x/ 1 3 y/
 O4 2 
 y
 Hai góc đối đỉnh là hai góc màmối cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia
 Ô1 và Ô2 là hai góc đối đỉnh
 Ô3 và Ô4 là hai góc đối đỉnh 
2-Tính chất của hai góc đối đỉnh
 Ô1 + Ô3 = 180 o
 Ô2 + Ô3 = 180 o
 Vậy Ô1 = Ô2
 Kết luận :
 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 Hai góc bằng nhau chưa chắc đối dỉnh
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10
Gv :
 Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Gv :
 Hai góc đối đỉnh thì như thế nào ?
Gv :
 Cho hs làm bài tập 1 và 2 SGK
Hs :
 Hai góc đối đỉnh là hai góc màmối cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia
Hs :
 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học
-Làm bài tập 3 ; 4 ; 5
Tuần : 1	Ngày soạn: 
 Tiết :2	Ngày dạy:30/08/08
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
	Học sinh nắm chắc định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh
2-Kĩ năng :
 	Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
	Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
3-Thái độ:
	Bước đầu suy luận và biết cách trình bày một bài tập
II. Chuẩn bị
 GV:
 Bảng phụ + thước 
 HS :
 Xem bài trước + SGK
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 10
gv:
thế nào là 2 góc đối đỉnh 
vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh ra 
Hs:
Trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh 
Vẽ hình, ghi kí hiệu và trả lời 
Hs:
Cả lớp theo dõi và nhận xét 
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15
5
5
Bài tập 6
 Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47 o ta vẽ cái gì trước 
tiếp đến vẽ cái gì ?
Gv :
gọi hs lên bảng vẽ 
Gv:
hai góc nào đối đỉnh 
Gv:
Ô3 bằng bao nhiêu ?
Gv:
Ô1 +Ô2 =?
Gv:
Để tính Ô2 ta làm sao ?
Bài tập 7
Gv :
 Gọi hs lên bảng vẽ ba đường thẳng xx/ , yy/ , zz/
Gv :
 Chia nhóm cho hs sau ba phút hs cử nhóm trưởng lên trình bày kết quảcủa nhóm
Bài tập 8
Gv :
 Gọi hs lên bảng vẽ hình
Gv :
 Qua hình vẽ ta có nhận xét gì ?
Bài tập 9 
Gv :
 Muốn vẽ góc vuông ta dùng loại thước gì?
Gv gọi hs lên bảng vẽ 
 xAy = 90o
Gv :
 Sau đó ta cần vẽ gì ?
Gv :
 Hai góc vuông đđ là hai góc vuông nào ?
Gv :
 Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thí các góc còn lạisẽ như thế nào
Hs:
Ta vẽ xOy = 47o trước 
Hs :
 Vẽ tia đối của tia Ox và tia đối của tia Oy
 Hs : x
 2 47 y
 3 4
 O
Hs :
 Ô3 và góc 470 
 Ô4 và góc Ô2
HS 
 Ô3 = 470
HS :
 Ô1 +Ô2 = 1800
HS :
 1800 – 470 = 1330
Hs1:
 70o
 70o
Hs2
 70o 70o
Hs :
 Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh
Hs :
 Ta dùng loại thước êke
Hs : y
 A x
Hs :
 Ta vẽ hai tia đối Ax và Ay
Hs :
 xAy và x/Ay/ 
Hs :
 xAy/ và x/Ay
Hs :
 Các góc còn lại cũng vuông
Bài tập 6
 x
 2 47 y
 3 4
 O
 Ô1 = Ô3
 Ô3 = 470
Vậy Ô1 = 470
 Ô2 = 1800 - 470
 = 1330
Bài tập 7
 x z/
y 3 2 1 y/ 
 4 5 6
 z x/
 Ô1 = Ô4 ( đ đ )
 Ô2 = Ô5 ( đ đ )
 Ô3 = Ô6 ( đ đ)
Bài tập 9
 y
 x/ A x
 y/
:
 xAy =ø x/Ay/ = 900
Hs :
 xAy/ =ø x/Ay = 900
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 10
GV :
 Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Gv :
 Cho hs làm bài tập 7
Hs :
 Hai góc đối đỉnh là hai góc màmối cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia
Hs :
 Câu a đúng
 Câu b sai
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học
Xem trước bài hai đường thẳng vuông góc
-Làm bài tập 4,5,6
Tuần : 2	Ngày soạn: 
 Tiết :3	Ngày dạy:09/09/08
§2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
	Nắm đựơc thế nào là hai đường thẳng vuông góc
	Công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc với A
2-Kĩ năng
	Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
	Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điêm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước
3-Thái độ:
II. Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước + êke + bảng phụ
 HS :
 Xem bài trước + SGK + thước êke + giấy rời
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
Gv :
 Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Gv
 Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
 Vẽ xAy = 900
Hs :
 Hai góc đối đỉnh là hai góc màmối cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia
 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 y
 A x
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10
 10
7
1-Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Gv :
 Cho hs làm ? 1
Trãi giấy trắng rối dùng thước và bút kẻ các đường thẳng theo nếp gấp 
Gv :
 Quan sát các nếp gấp và các góc góc tạo thành bởi các nếp gấp đó
Gv :
 Em hãy dựa vào bt số 9 trang 83 SGK ta nêu ra cách suy luận
Gv :
 Gọi hs trả lời
 xOy =
 y/Ox =
 x/Oy =
 x/Oy/ =
Gv :
 Vậy thế naò là hai đường thẳng vuông góc nhau
Gv :
Kí hiệu : xx/ yy/
2-Vẽ hai đường vuông góc nhau
Gv :
 Để vẽ hai đường thẳng vuông góc nhau ta vẽ gì trước ?
Gv :
 Gọi hs làm bt ? 4
Gv 
 Ta thừa nhận tính chất sau :
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng a đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a
3-Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng 
Gv :
 Gọi hs lên vẽ I là trung điểm của đoạn thẳng AB
Gv :
 Gọi hs lên vẽ đừơng thẳng d đi qua I và vuông góc với AB
Gv 
 d đi qua đâu của AB 
Gv :
 d còn như thế nào với AB
Gv :
 Vậy d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB 
GV :
 Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
Gv :
 Ta nói A và B đối xứng nhau qua d
Gv :
 Xếp giấytheo sự hướng dẫn của gv
Hs :
Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc nhau và bốn góc tạo thành là góc vuông
Hs :
 xOy = 900
 y/Ox = 1800 – 900 = 900
 x/Oy = 900
 x/Oy/ = 900
Hs :
 Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì hai đường thẳng vuông góc nhau
Hs :
 Ghi vào vỡ 
Hs :
 Ta vẽ góc vuông trước sau đó kéo dai các cạnh
Hs 
Làm bài tập
Hs :
 Chú ý lắng nghe sau đó nhắc lại tính chất
Hs :
 A I B
HS :
 d
 A I B
Hs :
 d đi qua trung điểm của AB
Hs :
 d còn vuông góc với AB
hs :
 chú ý lắng nghe
Hs :
 Đướng thẳng đi qua trung điển của 1 đoạn thẳng và vuông góc vớiđoạn thẳng đó gọi là đường thung trực của đoạn thẳng đó
1-Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
 x
 y y/
 x/
Kí hiệu : xx/ yy/
 Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì hai đường thẳng vuông góc nhau
Hs :
2-Vẽ hai đường vuông góc nhau
 Ta thừa nhận tính chất sau :
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng a đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a
3-Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng 
 Đướng thẳng đi qua trung điển của 1 đoạn thẳng và vuông góc vớiđoạn thẳng đó gọi là đường thung trực của đoạn thẳng đó
 d
A I B
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13
Gv 
 Thế nào là hai đườnh thẳng vuông góc
Gv :
Đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
 Hs :
 Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì hai đường thẳng vuông góc nhau
Hs :
 Đướng thẳng đi qua trung điển của 1 đoạn thẳng và vuông góc vớiđoạn thẳng đó gọi là đường thung trực của đoạn thẳng đó
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học
-Làm bài tập 13;14;15;16
Tuần : 2	Ngày soạn: 
 Tiết :4	Ngày dạy:09/09/08
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
Giải thích ... 
Hs :
 Đọc đề bài
Hs :
 Cho biết xOy và điểm O/
HS :
 Yêu cầu vẽ góc
Bài tập 26
 A x
 120o
 120o
y B
Ax // By vì có hai góc do le trong bằng nhau
Bài tập 27
 D A D/
 B C
Bài tập 28
 c
y/ B y
 60o
 60o
x A x/
 Dùng êke vẽ đường thẳng cqua A tạo với Ax 1 góc 600 
 Trên c lấy B bất kỳ 
 ( B = A )
Dùng êke vẽ y/BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB
 Vẽ tia đối By của tia By/ ta được
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học
-Làm bài tập còn lại
Xem trước bải tiên đề Ơclít
Tuần : 	4	Ngày soạn: 
 Tiết :	8	Ngày dạy:20/09/08 
§5 TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
	Nắm được tiên đề Ơlít và công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M
( Ma ) sao cho b // a
 	Hs hiểu nhờ cớ tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng //
2-Kĩ năng :
	Cho biết hai đường thẳng // và 1 cát tuyến cho biết số đo của 1 góc
	Biết tìm số đo còn lại
3-Thái độ:
II. Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước 
 HS :
 Xem bài trước + SGK
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5
Gv :
Cho điểm M không thuộc đường thẳng a
Hãy vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a
Hs :
 M, b
 a
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10
15
1-Tiên đề Ơclít
Gv :
 Giới thiệu sơ lược vềnhà bác học Oclít 
 Bằng thực tế người ta đã nhận thấy chỉ có 1 đường thẳng đi qua M và // a
 Ta gọi đó là tiên đề Ơlít
Gv :
 Cho hs đọc sau đó chép vào vỡ
2-Tính chất
Gv :
 Với hai đường thẳng // có tính chất gì?
Gv :
 Cho hs làm ?
 Gọi hs lần lượt làm câu a,b,c,d
Gv :
 Qua bài tâp trên em có nhận xét gì ? 
Gv :
 Còn tổng hai góc tgong cùng phía thì như thế nào ?
Gv :
 Tính chất này cho ta điều gì ?
Hs :
 Chú ý lắng nghe 
Hs :
 Đọc bài sau đó ghi bài vào vỡ
Hs1 :
 Câu a
Hs2 :
 Câu b và c
Hs3 :
 Câu d
Hs :
Nhận xét hai góc đồng vị thì bằng nhau 
Hs :
 Hai góc so le trong thì bằng nhau
Hs :
 Tổng hai góc trong cùng phía thì bù nhau
hs :
 cho ta 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì suy ra :
hs1 :
 hai góc so le trong bằng nhau
hs2 :
 hai góc đồng vị bằng nhau 
hs3 :
 hai góc trong cùng phía bù nhau
1-Tiên đề Ơclít
a 
b M.
 qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thằng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho
2-Tính chất
 3 2 
 4 1A
2
 4 1 B
Â1 = B3
Â4 = B2
Â1 = B1
Â2 = B2
Â3 = B3
Â4 = B4
 Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì :
 hai góc so le trong bằng nhau
 hai góc đồng vị bằng nhau 
 hai góc trong cùng phía bù nhau
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
GV :
 Hãy nêu tiên đề Ơclít 
Gv :
 Hãy nêu tính chất của tiên đề Ơclít
Gv :
 Cho hs hoạt động nhómbài tập 34
Hs:
 qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thằng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho
Hs :
 Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì :
 hai góc so le trong bằng nhau
 hai góc đồng vị bằng nhau 
 hai góc trong cùng phía bù nhau
Hs :
 Hoạt động nhóm sau đó trình bài kết quả của nhóm mình
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học
-Làm bài tập 31;35
Tuần : 5	Ngày soạn: 
 Tiết :	9	Ngày dạy:30/08/08
LUYỆN TẬP+KIỂM TRA 15’
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
- cho hai đt // và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính số đo các góc còn lại 
2-Kĩ năng :
Vận dụng tiên đề ơclit và t/c của hai đt // để giải bài tập 
3-Thái độ: 
Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bài bài toán 
II. Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước thẳng + SGK + thước đo góc 
 HS :
 Xem bài trước + SGK
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Câu hỏi :
Phát biểu tiên đề ơclit vẽ 
a) vẽ đường thẳng a đi qua điểm b và // với đường thẳng b cho trước 
Hs:
Phát biểu tiên đề ơclit
 A
 B
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5
5
5
 Cho hs làm bài tập 35 
Gv :
 Gọi hs lên vẽ tam giác ABC
 GV :
 Gọi hs kế tiếp vẽ đường thẳng a và đường thẳng b
Gv :
 Qua A ta vẽ được mấy đường thẳng // BC 
Gv :
 Qua B ta vẽ được mấy đường thẳng // AC
 Bài tập 36 
Gv :
 Treo bảng phụ đề bài ghi trên bảng phụ 
Hình vẽ cho biết a // b 
Và c cắt a,b tại A và B 
a) Â1=
Vì cặp góc so le trong 
b) Â2 = 
vì cặp góc đồng vị 
c) B3 + Â4 = 
vì 
d) B4 = Â2 
vì 
 Bài tập 29 
Gv:
 Treo bảng phụ bảng phụ :
Gv :
gọi hs đọc kỉ đề bài gọi một hs lên bảng vẽ hình câu a,c có cắt b hay không 
Bài tập 38
GV :
 Treo bảng phụ
Gv:
cho hs hoạt động nhóm 
nhóm 1,2 làm khung bên trái 
nhóm 3,4 làm khung bên phải 
Gv: 
Gọi hs cả lớp nhận xét 
Gv:
Cho hs làm kiểm tra 15’ 
Hs :
Lên vẽ tam giác ABC
 A
 C B
HS :
 Qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a // BC 
Hs :
 Qua B ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng b // AC 
Hs :
 Chép vào vở
Hs :
 Chú ý theo dõi
HS :
a) Â1 = B3
Vì cặp góc so le trong 
b) Â2 = B2
vì cặp góc đồng vị 
c) B3 + Â4 = 1800
vì hai góc trong cùng phía 
d) B4 = Â2 
vì 
Hs :
 Quan sát theo dõi
Hs :
Đọc kĩ đề bài sau đó lên bảng vẽ hình
Hs :
c có cắt b
nếu c không cắt b thì c//b khi đó qua A ta có a//b và c//b trái với tiên đ62 Ơclít
Hs :
 Quan sát chú ý theo dõi
Hs : nhóm 1 + nhóm 2
Vì d//d/
 Â1 = B3
 Â1 = B1
 Â1 + B2 = 1800
 Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // thì 
 hai góc so le trong bằng nhau
 hai góc đồng vị bằng nhau 
 hai góc trong
Hs : nhóm 1 + nhóm 2
Biết :
 Â4 = B2
 Â1 = B1
Â1 + B3 = 1800
Suy ra d//d/
Bài tập 35
 A a
 C B
 B
 Ta chỉ vẽ 1đường thẳng a và 1đường thẳng b
 Vì theo tiên đề Ơclít qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thẳng ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng // với đường thẳng đã cho
Bài tập 36
 3 2 
 4 1A
3 2
 4 1 B
a) Â1 = B3
Vì cặp góc so le trong 
b) Â2 = B2
vì cặp góc đồng vị 
c) B3 + Â4 = 1800
vì hai góc trong cùng phía 
d) B4 = Â2 
vì 
 Bài tập 29 
Bài tập 38
 3 2 
 4 1A
3 2
 4 1 B
Vì d//d/
 Â1 = B3
 Â1 = B1
 Â1 + B2 = 1800
 Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // thì 
 hai góc so le trong bằng nhau
 hai góc đồng vị bằng nhau 
 hai góc trong
 d
 3 2 1 A d/ 
 4
 3 2 1B
 Â4 = B2
 Â1 = B1
Â1 + B3 = 1800
Suy ra d//d/
C.Củng cố:
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học
-Làm bài tập 
 Kiểm tra 15 phút
Ma trận đề :
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
I
Tiên đề Ơclít
1
2 đ
1
2 đ
II
Tính chất của hai đường thẳng song song
1
2 đ
1
2 đ
1
4đ
3
8 đ
Tổng
4
2
4
10
Đề :
Câu 1 : Phát biểu tiên đề Ơclit về đường thẳng song song ? ( 4 đ)
Câu 2 : Cho hình vẽ sau, biết a b và 
Tính 
So sánh và 
Tính 
Đáp án và biểu điểm
	Câu 1 : Tiên đề Ơclit :
Qua một điểm ở ngoài một đường thằng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho .
	( 2 đ )
	Câu 2 : a/ Vì a b nên	( 1 đ )	
 (So le trong ) ( 1 đ )
	b/ ( Đồng vị )	( 2 đ )
	c/ ( Hai gĩc trong cùng phía ) ( 1 đ )	( 1đ )
	 	( 1 đ )	 	( 1 đ )
Tuần : 5	Ngày soạn: 
 Tiết :	9	Ngày dạy:30/08/08
§5 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I.Mục đích yêu cầu:
1-Kiến thức :
Biết quan hệ giữa 2 đt cùng hoặc cùng // với một đường thẳng thứ ba 
2-Kĩ năng :
Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học 
3-Thái độ:
Tập suy luận 
II. Chuẩn bị :
 GV:
 Bảng phụ + thước thẳng + SGK + êke + bảng nhóm 
 HS :
 Xem bài trước + SGK
III. Tiến trình dạy học:
A,Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu hỏi 1 :
Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đt // cho 
Câu hỏi 2:
Phát biểu tiên đề ơclit và t/c của 2 đt //. Trên hình vừa vẽ dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua m và c 
Hs1 : 
Phát biểu 
 D’
 M
 D’ 
 C
Hs2:
Phát biểu tiên đề
B.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
20’
1) Quan hệ giữa tính vuơng gĩc và tính song song
Gv:
Cho hs quan sát hình 27, cho hs vẽ vào vở gọi hs lên bảng vẽ hình 27 gọi hs trả lời 
Gv:
Em hãy nêu nhận xét về quan hệ, quan hệ giữa đường thẳng phân biệt cùng với đường thẳng thứ ba 
Gv:
Tóm tắc 
a c
b c a//b
gv:
đưa bài toán 
nếu có đường thẳng a//b và đường thẳng c a
theo em b và c như thế nào với nhau 
liệu c không cắt b được không ? vì sao ?
nếu c cắt b thì các góc tạo thành là bao nhiêu ? vì sao ?
gv:
gọi hs nhắc lại về quan hệ với // 
2) Ba đường thẳng song song 
Gv:
Treo bảng phụ của bt ? 2 
Gv:
Qua kết quả trên ta có kết luận gì ?
HS :
 Trả lời
a // b
vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le bằng nhau
Hs :
Hai đường thẳng phân biệt cùmg // với đường thẳng thứ ba thì // nhau
Hs :
Theo dõi chú ý lắng nghe
Hs :
Theo dõi chú ý lắng nghe
Hs :
 Nếu c không cắt b thì c//b
Gọi c a tại A 
Suy ra qua A có hai đường thảng cùng // b điều này trái với tiên đề Ơclít
Hs2 :
Nếu c cắt b ta có B1 = Â3
Â3 = 900 ( c a )
Suy ra B1 = 900 ( c b )
Hs :
Quan sát theo dõi và trả lời câu hỏi
Hs :
 Nếu hai đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ ba thì chúng //nhau
Hs :
 Nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong ba đường thẳng // thì sẽ vuông góc với hai đường thẳng còn lại
1) Quan hệ giữa tính vuơng gĩc và tính song song
 c
 a
 b
a c
b c 
 c
 b
 a
 a//b 
 b c a c 
2) Ba đường thẳng song song 
d’’
d’
d
d//d’ và d’//d’’ d//d’’
 Nếu hai đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ ba thì chúng //nhau
d’’
d’
d
 Nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong ba đường thẳng // thì sẽ vuông góc với hai đường thẳng còn lại
C.Củng cố:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15
Cho hs làm bt tại lớp 40 ; 41 
Hs làm bài tập
D.Hướng dẫn về nhà: 
-Học kỉ bài học 
- học bài : các t/c làm các bài tập còn lại 
-Làm bài tập còn lại 

Tài liệu đính kèm:

  • docT1-T10.doc