A. Mục tiêu:
-Kiến thức: Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận)
- Kỹ năng: Biết thế nào là chứng minh định lí, biết đưa định lí về dạng ''Nếu. thì.''. Làm quen với mệnh đề lôgíc: p q
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác nhóm.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm
C. phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
*Phát biểu các tính chất của 2 đường thẳng song song? Vẽ hình minh hoạ.
III. Tiến trình bài giảng
Ngày soạn: 25/9/2011 Ngày giảng:27/9/2011 Tiết 12 ĐỊNH LÝ A. Mục tiêu: -Kiến thức: Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận) - Kỹ năng: Biết thế nào là chứng minh định lí, biết đưa định lí về dạng ''Nếu.... thì...''. Làm quen với mệnh đề lôgíc: pq - Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác nhóm. B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ - HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm C. phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. D. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ: (5) *Phát biểu các tính chất của 2 đường thẳng song song? Vẽ hình minh hoạ. III. Tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Cho học sinh đọc phần định lí tr99-SGK *thế nào là một định lí?. *Yêu cầu học sinh làm ?1 *Phát biểu lại ND 3 t/c của bài đến //. * Theo em 3 t/c vừa nêu có là định lí không? - Đó là ND ?1 từ đó đã hình thành * Trong ĐL " hai góc đối đỉnh thì bằng nhau" - Điều gì đã cho (đã biết) là gì? gọi là giả thiết - Điều phải suy ra là gì? gọi là kết luận. (GV ghi nhanh lên bảng: giới thiệu cách viết kí hiệu). - Khi ĐL phát biểu dưới dạng nếu..thì. Phần nằm giữa từ nếu và từ thì là phần GT, phần nằm sau từ thì là phần KL. - Y/c Cả lớp đọc ND ?2 * Hãy phân biệt GT, KL. * Gọi HS lên bảng vẽ hình, viết GT,LK. - Treo bảng phụ bài tập 49 (SGK/101). GV gạch trên bảng. Đọc SGK ĐL là một khẳng định... HS làm ?1 - 1HS phát biểu ND 3 t/c tại chỗ. - Có. Vì cả 3 t/c này được suy ra từ những k.định được coi là đúng. - Trả lời tại chỗ: Trong định lí đã cho: + Cho biết: Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh + Phải suy ra: Ô1 = Ô2 - Nghe. a) GT: 2 đường thẳng phân biệt cùng // với đường thẳng thứ 3 KL: chúng // với nhau. b) 1Hs lên ghi GT, KL. 1. Định lí (17') - Định lí là 1 khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. ?1 VD: Định lí: ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau'' GT đối đỉnh KL - Mỗi định lí gồm 2 phần: a) Giả thiết (GT): là những điều đã cho biết trước b) Kết luận (KL): Những điều cần suy ra. ?2 GT a//c; b//c KL a//b Bài tập 49 (SGK/101). * Để có ở định lí này ta suy luận như thế nào?=> gọi cách làm đó là chứng minh. -Treo Bảng phụ Ví dụ: (SGK). - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ , ghi GT, KL ? Tia pg của một góc là gì. ? Om là tia phân giác ta có điều gì. ? On là phân giác của ta có điều gì. ? Tại sao . ? Tính =? ? Tính = ? * Điều GT đã cho sử dụng để làm gì trong phần chứng minh? * Ngoài ra còn dùng thuật toáncộng vế với vế để có điều phải chứng minh. - Toàn bộ lí do, khẳng định được sử dụng trong phần chứng minh gọi là các lập luận. - Y/c HS đọc VD SGK. - Trên đây ta đã chứng minh 1 định lí, vậy để chứng minh 1 định lí ta phải làm những gì ? - Là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và chia góc đó ra thành 2 phần bằng nhau - Vì Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy - Giải thích lí do: + = 1800 - B1: Vẽ hình, ghi GT, KL - B2: Từ GT ta lập luận để suy ra KL, + mỗi lập luận phải nêu kèm theo căn cứ 2. Chứng minh định lí (15p) Chứng minh ĐL là: GT Dùng lập luận KL Ví dụ: Chứng minh định lí: Góc tạo bởi tia phân giác của 2 góc kề bù là một góc vuông. GT là 2 góc kề bù Om là tia phân giác On là tia phân giác KL CM: Vì Om là tia phân giác (1) Vì On là tia phân giác (2) Từ (1) và (2) ta có: IV. Củng cố 5') - treo bảng phụ Bài tập 50 - Y/c c/minh định lí này. - 1hs lên vẽ hình và ghi GT, KL. Chứng minh. c a tại A => Â = 900 Â1 = Â2 (đối đỉnh) => Â1 = 900(1) Lại có: c b tại B => = 900 (2) Từ (1) và (2) =>Â1= mà Â1 và SLT => a//b Bài tập 50(SGK/101) 1 b c B 1 2 A a a c GT b c KL a//b V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học kỹ bài, phân biệt được GT, KL của định lí, nắm được cách chứng minh 1 định lí - Làm các bài tập 50; 51; 52 (tr101; 102-SGK) - Làm bài tập 41; 42 -SBT
Tài liệu đính kèm: