Giáo án Hình học 7 - Tiết 21+22 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học 7 - Tiết 21+22 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU

· Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.

· Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ.

· HS: Thước thẳng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 7 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 21+22 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn : 30/ 10/ 2010
Tiết 21
Ngày giảng : 03/ 11/ 2010
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
HS1: - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
-Bài tập:
HS1 – Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Cho D EFX = D MNK như hình vẽ.
Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác?
HS2: Chữa bài tập 12 SGK Tr 112.
(Đưa đề bài lên màn hình)
Bài tập: Ta có:
D EFX = D MNK (theo gt)
Þ EF=MN; EX = MK; FX = NK
 = ; = ; = (theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau).
Mà EF = 2,2; FX = 4; MK = 3,3
 = 900; = 550
Þ MN = 2,2; EX = 3,3; NK = 4
 = 900; = 550
 = = 900 - 550 = 350
- 1HS nhận xét trả lời của bạn và đánh giá qua điểm số.
HS2 làm:
D ABC = D HIK
 AB = HI; BC =IK
Þ 
 = 
(theo định nghãi hai tm giác bằng nhau) mà AB = 2 cm; BC=4cm; =400 suy ra D HIK: HI=2 cm; IK=4cm; =400
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 1: Điền tiếp vào dấu  để được câu đúng.
1) D ABC = D C1A1B1 thì 
HS đọc đề trong 2 phút, mỗi câu cho 1 đại diện HS trả lời, cả lớp nhận xét
1) D ABC = D C1A1B1 thì
 AB=C1A1; AC = C1B1; BC = A1B1
 = ; = ; = 
2) D A’B’C’ và D ABC có
A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC
 = ; = ; = thì 
2) D A’B’C’ và D ABC có
A’B’=AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC
 = ; = ; = 
thì D A’B’C’= D ABC
3) D NMK và D ABC có
NM = AC
NK = AB; MK = BC
 = ; = ; = thì 
3) D NMK và D ABC có
NM = AC; NK = AB; MK = BC
 = ; = ; = 
thì D NMK = D ACB
Bài tập 2
Cho D DKE có DK = KE = DE = 5cm và D DKE = D BCO. Tính tổng chu vi hai tam giác đó?
1 HS đọc đề, chỉ rõ đầu bài cho gì, yêu cầu gì.
- Muốn tính tổng chu vi hai tam giác trước hết ta cần chỉ ra gì?
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào nháp.
HS làm:
Ta có D DKE = D BCO (gt)
Þ DK = BC
DE = BO và KE = CO (theo ĐN)
Mà DK = KE = DE = 5(cm)
Vậy BC = BO = CO = 5 (cm)
Þ Chu vi D DKE + Chu vi D BCO = 3. DK + 3.BC = 3. 5 + 3. 5 = 30 (cm).
Bài 3: Cho các hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình.
 Hình 1
 Hình 2
Hình 1: D ABC = D A’B’C’ (theo định nghĩa)
Vì AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
 = , = , = 
Hình 2: Hai tam giác không bằng nhau.
Hình 3
Hình 3: D ACB = DBDA 
vì AC = BD; CB = DA; AB = BA
 = ; CBA = DAB; CAB = DBA
 Hình 4
Hình 4: D AHB = D AHC
vì AB = AC; BH = HC; cạnh AH chung.
 = ; = ; = 
Bài 4 (bài 14 trang 112 SGK)
(GV đưa đề bài lên màn hình)
Hãy tìm các điểm tương ứng của hai tam giác?
HS: Đỉnh B tương ứng với đỉnh K.
Đỉnh A tương ứng với đỉnh I.
Đỉnh C tương ứng với đỉnh H.
D ABC = D IKH
GV nêu câu hỏi củng cố:
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì?
HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
	Bài tập số 22, 23, 24, 25, 26, trang 100, 101 SBT
Tuần 11
Ngày soạn : 30/ 10/ 2010
Tiết 22
Ngày giảng : 05/ 11/ 2010
§3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
CỦA TAM GIÁC CẠNH- CẠNH- CẠNH (C.C.C)
A. MỤC TIÊU
Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh của hai tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, một khung hình dạng (như hình 75 trang 116) để giới thiệu mục có thể em chưa biết, bảng phụ ghi đầu bài, hình vẽ của một số bài tập.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
Ôn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh (ở lớp 6)
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt hộng 1: KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ
* Kiểm tra
1) Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
* Để kiểm tra xem hai tam giác đó có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì?
GV Đặt vấn đề: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc).
Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy, chỉ cần có ba điều kiện: 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
Þ Bài học: 
Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta cùng nhau ôn tập: cách vẽ một tam giác khi biết 3 cạnh trước.
HS trả lời
Hoạt động 2: VẼ TAM GIÁC BIẾT BA CẠNH
Xét bài toán 1
Vẽ D ABC biết AB = 2 cm;
BC = 4 cm; AC = 3 cm
* 1 HS đọc lại bài toán
* HS khác nêu cách vẽ.
Sau đó thực hành vẽ trên bảng.
Cả lớp vẽ vào vở.
GV ghi cách vẽ lên bảng:
- Vẽ một trong ba cạnh đã cho chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4 cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B;2cm) và (C;3cm).
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng AB; AC được D ABC
* GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách vẽ.
1 HS nêu lại cách vẽ D ABC
Bài toán 2:
Cho D ABC như hình vẽ. Hãy
a) Vẽ D A’B’C’ mà A’B’ = AB
B’C’ = BC; A’C’ = AC
HS cả lớp vẽ D A’B’C’ vào vở.
- 1 HS vẽ trên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ, còn lại học sinh vẽ vào vở.
a) Đo và so sánh các góc
 và ; và ; và em có nhận xét gì về hai tam giác này?
 = = 
 = =
 = =
 = ; = ; = 
Þ D A’B’C’ = D ABC vì có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau (theo ĐN hai tam giác bằng nhau).
Hoạt động 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH- CẠNH- CẠNH
* Qua hai bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào?
Ta thừa nhận tính chất sau: “Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”.
GV đưa kết luận lên bảng phụ
- Hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau.
- Cho hai học sinh nhắc lại tính chất vừa thừa nhận. Cả lớp nghe và nhập tâm kiến thức này.
1) Nếu D ABC và D A’B’C’ có
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’ thì kết luận gì về hai tam giác này?
HS:
* D ABC và D A’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’ thì D ABC = D A’B’C’
(c.c.c)
GV giới thiệu kí hiệu. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh (c.c.c)
2) Có kết luận gì về các cặp tam giác sau:
a) D MNP và D M’P’N’
b) D MNP và D M’N’P’;
nếu MP = M’N’
NP = P’N’
MN = M’P’
a) MP = M’N’ Þ đỉnh M tương ứng đỉnh M’.
NP = P’N’ Þ đỉnh P tương ứng với đỉnh N’.
MN = M’P’ Þ đỉnh N tương ứng với đỉnh P’.
Þ D MNP = D M’N’P’ (c.c.c)
b) D MNP cũng bằng D M’N’P’
nhưng không được viết là:
D MNP = D M’N’P’ vì cách kí hiệu này sai tương ứng.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
Bài 1: (Bài 16 SGK) (bảng phụ)
Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3 cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác.
HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm.
 = = = 600
Bài 2: (Bài 17 SGK) (bảng phụ)
Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình.
- GV Ở hình 68 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
- GV: Trình bày mẫu bài chứng minh.
D ABC và D ABD có:
AC = AD (giả thiết)
BC = BD (giả thiết)
AB cạnh chung
Þ D ABC = D ABD (c.c.c)
- Câu hỏi bổ sung: chỉ ra các góc bằng nhau trên hình.
GV: Hình 69; 70 trình bày tương tự
Hình 68 hình 69
Hình 70
HS: Ở hình 68 có
D ABC = D ABD vì có cạnh AB chung; AC = AD; BC = BD
HS ghi bài chứng minh vào vở.
HS2 trả lời miệng ở hình 69.
HS3 trình bày bài trên bảnh cả lớp trình bày bài vào vở ở hình 70.
Hoạt động 5: GIỚI THIỆU MỤC “CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”
Ở TRANG 116
Hoạt động 6: 
* Dặn dò: - Về nhà cần rèn luyện kĩ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh.
- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- cạnh- cạnh.
- Làm cẩn thận các bài tập 15; 18; 19 (SGK).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_2122_nam_hoc_2010_2011.doc