Tiết 22 Đ3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH-CẠNH-CẠNH
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau .
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau .
B. Chuẩn bị:
Thầy : Soạn bài giảng điện tử; máy chiếu đa năng; hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
Trò: Thước thẳng, com pa, thước đo góc; đọc bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh – cạnh- cạnh; ôn tập về hai tam giác bằng nhau.
Ngày soạn: 25 .10.2009 Ngày dạy: 05.11.2009 Tiết 22 Đ3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau . - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau . B. Chuẩn bị: Thầy : Soạn bài giảng điện tử; máy chiếu đa năng; hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. Trò: Thước thẳng, com pa, thước đo góc; đọc bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh – cạnh- cạnh; ôn tập về hai tam giác bằng nhau. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Điền vào chỗ () để đợc câu trả lời đúng? Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có: => = A'B'C' HS2: và AB = 10 cm ; . Tính MN và . Kết quả: MN = 10 cm; = 500. Hoạt động 2:Tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác( 30 phút). Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Nghiên cứu SGK, cho biết để vẽ tam giác ABC ở trên ta tiến hành như thế nào ? - Cả lớp vẽ hình vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 ? Đo và so sánh các góc: và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. - Giáo viên chốt: đó chính là tính chất . - Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về 2 tam giác này? - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2 2 HS đọc bài. - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - 1học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. HS thực hiện đo góc A, góc A’; góc B và góc B’; góc C và góc C’. - Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày. - Học sinh phát biểu ý kiến. HS nêu dự đoán - 2 học sinh nhắc lại tính chất. HS chú ý theo dõi. - Học sinh suy nghĩ trả lời. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh (10') - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC ?1 ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (10') * Tính chất: (SGK) - Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C' Hoạt động 3: Vận dụng: (8 phút) Bài 1: Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3 cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác. Bài 2: C a/ Thực hiện yêu cầu ?2 Tính góc B Kết quả : góc B 1200. b/ Tính AD biết BD = 7cm. Kết quả : AD = 7cm. c/ Chứng tỏ CD là phân giác của góc ACB. Bài 3: Tìm trên hình vẽ các tác giác bằng nhau: + Hình 69: MPQ và QMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung MPQ = QMN (c.c.c) Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà:(2phút) - Vẽ lại các tam giác trong bài học - Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh - Làm bài tập 18, 19 (114-SGK) - Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT ) Quỳnh Ngọc, ngày 30 tháng 10 năm 2009 Người soạn Trương Văn Thanh
Tài liệu đính kèm: