A - Mục tiêu:
1 - Kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trư¬ờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.
2 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng th¬ước và compa.
3 - Thái độ: chú ý, yêu thích môn học.
B - Phương pháp: Luyện giải
C - Chuẩn bị:
GV: Thư¬ớc thẳng, com pa, th¬ước đo góc, bảng phụ lời giải bài tập 18(tr114-SGK), phần chú ý trang 115.
HS: Thước thẳng, SGK, compa, thước đo góc, ôn kĩ trường hợp bằng nhau thứ nhất
D - Hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo tr¬ường hợp cạnh-cạnh-cạnh, Viết kí hiệu thể hiện điều đó đó.
- HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.
III
Ngày soạn:15/11/2011 Ngày dạy:16/11/2011 Tiết 23. LUYỆN TẬP A - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. 2 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. 3 - Thái độ: chú ý, yêu thích môn học. B - Phương pháp: Luyện giải C - Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ lời giải bài tập 18(tr114-SGK), phần chú ý trang 115. HS: Thước thẳng, SGK, compa, thước đo góc, ôn kĩ trường hợp bằng nhau thứ nhất D - Hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, Viết kí hiệu thể hiện điều đó đó. - HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác. III. Bài mới. Hoạt động của thầy HĐ của học sinh Ghi bảng -yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. (5') (Chia làm 2 đội, 4 HS, lần lượt lên ghi kết quả) -Treo bảng phụ lời giải bài - Cả lớp làm việc. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. Quan sát và nắm kết quả Đọc bài Bài tập 18 (tr114-SGK) GT DADE và DANB có MA = MB; NA = NB KL - Sắp xếp : d, b, a, c - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. *Ghi GT, KL của bài toán - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và B. * Để c/m 2 tam giác = nhau. Hãy quan sát trên hình vẽ có những yếu tố nào k.định được điều đó? *Để c/m ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đó là 2 tam giác nào? - Nêu Gt, KL - Cùng Gv vẽ hình - Trả lời, lên bảng trình bày. +ADE và BDE -HS lên bảng C/m Bài tập 19 (tr114-SGK) GT DADE và DBDE có AD = BD; AE = EB KL a) DADE = DBDE b) chứng minh a) Xét DADE và DBDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung DADE =DBDE (c.c.c) b) Theo câu a: DADE = DBDE (2 góc tơng ứng) - Y/c HS nghiên cứu SGK sau đó vẽ hình vào vở. -đưa lên bảng phụ phần chú ý trang 115 - SGK *Gọi HS cùng đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau? *Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì? *Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào? - GV đưa phần chú ý lên bảng phụ - 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20. - 2 học sinh lên bảng vẽ hình. -Trả lời. - c/m . - DOBC và DOAC. Bài tập 20 (tr115-SGK) - Xét DOBC và DOAC có: DOBC = DOAC (c.c.c) (2 góc tương ứng) Ox là tia phân giác của góc XOY * Chú ý:( SGK) IV. Củng cố: (5') *Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau ? *Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ? V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK) - Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT) - Ôn lại tính chất của tia phân giác.
Tài liệu đính kèm: