Đ4: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH-GÓC-CẠNH
A. MỤC TIÊU:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
B. CHUẨN BỊ
1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25.
2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
Ngày soạn :.... Tuần : Ngày giảng :.. Tiết :25 Đ4: trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh A. Mục tiêu: - HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. B. Chuẩn bị 1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25. 2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.- Vấn đáp, trực quan. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: (5') III. Nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8') - Yêu cầu HS đọc bài toán - Yêu cầu 1 học sinh lên bang vẽ và nêu cách vẽ - GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ. - Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK (2') - 1 học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8') * Bài toán Vẽ - Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm - Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm - Vẽ đoạn AC ta được ABC Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (15') - GV nêu ra là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ? ? ABC và A'B'C' có những cặp canh nào bằng nhau. ? Rút ra nhận xét gì về 2 trên. - GV đưa tính chất lên máy chiếu - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại tính chất - Yêu cầu Học sinh làm bài cá nhân. - Giải thích hệ quả như SGK ? Tại sao ABC = DEF ? Từ những bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông. - Yêu cầu 3 học sinh nhắc lại HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - 1 học sinh trả lời (AC = A'C') - HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C' - HS: ABC = A'B'C' - HS quan sát - 2 học sinh nhắc lại tính chất - Học sinh làm bài cá nhân. - HS phát biểu - 3 học sinh nhắc lại 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (15') ?1 * Tính chất: (sgk) Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B' BC = B'C' Thì ABC = A'B'C' (c.g.c) ?2 ABC = ADC Vì AC chung CD = CB (gt) (GT) 3. Hệ quả (6') ?3 ABC và DEF có: AB = DE (gt) = 1v , AC = DF (gt) ABC = DEF (c.g.c * Hệ quả: SGK IV. Củng cố: (12')- GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng BT 25 (tr18 - SGK)H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); (gt); cạnh AD chung H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung H.84: Không có tam giác nào bằng nhau - GV y/c học sinh làm bài tập 26 theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, GV đưa bảng phụ ghi lời giải đã sắp xếp lên bảng, học sinh đối chiếu kết quả của nhóm mình. + Sắp xếp: 5, 1, 2, 4, 3 V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1 - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh Ngày soạn :.... Ngày giảng :.. Tiết :26 Luyện tập A. Mục tiêu: *KT- Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh *KN:- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. *TĐ:- Phát huy trí lực của học sinh B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 27, 28 (tr119, 120 - SGK) - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ. Bảng nhóm C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. Vấn đáp gợi mở. Luyện tập và thực hành. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng. - HS 2: Làm bài tập 24 (tr118 - SGK) III. Nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - GV đưa nội dung bài tập 27 lên máy chiếu - Yêu cầu HS làm bài vào giấy trong - Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt lại - Yêu cầu HS nghiên cứu đề bài - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - GV thu 3 giấy trong của 3 nhóm chiếu lên màn hình -Yêu cầu cả lớp nhận xét. - GV chốt lại - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. ? Ghi GT, KL của bài toán. ? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau. ? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - GV chốt lại cách c.m theo TH c.g.c - HS quan sát - HS làm bài vào giấy trong - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nghiên cứu - các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy trong - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. - HS thực hiện - HS: AB = AD; AE = AC; chung - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. BT 27 (tr119 - SGK) a) ABC = ADC đã có: AB = AD; AC chung thêm: b) AMB = EMC đã có: BM = CM; thêm: MA = ME c) CAB = DBA đã có: AB chung; thêm: AC = BD BT 28 (tr120 - SGK) DKE có mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) ABC = KDE (c.g.c) vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt) BT 29 (tr120 - SGK) GT ; BAx; DAy; AB = AD EBx; CAy; AE = AC KL ABC = ADE Bài giải Xét ABC và ADE có: AB = AD (gt) chung ABC = ADE (c.g.c) IV. Củng cố: (5') - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: + chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) + chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) - Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh - Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK) e. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn Tiết: 27 Ngày dạy. Đ luyện tập 2 A. Mục tiêu: *KT: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác. So sánh 2 TH bằng nhau *KN: Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh bài toán *TĐ: Phát huy trí lực của học sinh ,giúp hs có hứng thú khi học hình. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. 2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc. C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. Vấn đáp, trực quan.Thực hành và luyện tập. Hướng dẫn HS tự học. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: (5') HS1:Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác TL: Nếu 2 cạnh và góc xen giữa của tg này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tg kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh. III. Nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài -Yêu cầu HS ghi GT, KL ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ? ? Hai góc này có bằng nhau không. Gv chốt và lưu ý cho hs TH bằng nhau C.G.C góc phải xen giữa 2 cạnh bằng nhau. GV y/c hs làm bài tập 31. HS đọc đề bài. ? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào. - Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) - Yêu cầu 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL HD: ? MA = MB MAI = MBI IA = IB, ,MI = MI GT GT MI chung Y/c hs làm bài 32 SGK . - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ. ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau - HS: ABH = KBH - Yêu cầuHS dựa vào phần phân tích để chứng minh Gv chốt lại cách c/m 2 góc bằng nhau, gắn vào 2 tam giác có thể c/m cho 2 tam giác này bằng nhau. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - HS ghi GT, KL - HS suy nghĩ trao đổi nhóm và trả lời. - HS: - HS: Không bằng nhau được. - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm - Thực hiện vẽ hình vào vở. - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL 1 hs tại chỗ trình bày cách c/m. - HS ghi GT, KL - HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK CH là phân giác góc ACK, góc AHK - HS: - HS: ABH = KBH - HS dựa vào phần phân tích để chứng minh BT 30 (SGK T120 ) (10') GT ABC, A'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm KL ABC A'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được BT 31 SGK T 120(12') GT IA = IB, D AB tại I, M d KL So sánh MA và MB CM *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xét AIM, BIM có: AI = IB (gt), =900 (gt MIAB ), MI cạnh chung AIM = BIM (c.g.c) AM = BM BT 32 SGK T 120 GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác Chứng minh ABH = KBH (c.g.c) vì: AH = HK (gt), =900 (AKBC) BH chung Do đó BH là phân giác AHC =KHC (c.g.c) => CH là tia phân giác của góc ACK IV. Củng cố: (1')? Phát biểu các TH bằng nhau của 2 tam giác. ? Để c/m 2 tg bằng nhau theo t.h c.c.c em cần c/m điều gì. ? Để c/m 2 tg bằng nhau theo TH c.g.c em cần c/m điều gì. GV chốt lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 30, 35, 37, 38, 39 (SBT) - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.Ôn tập toàn bộ chương trình hình học. Hướng dẫn bài 38SBT c/m A là trung điểm MN + MA = NA +M, A, N thẳng hàng. *c/m MA, NA cùng bằng BC. AMK = BCK. AEN = -* M, A, N thẳng hàng. c/m AM// BC AN//BC => M, A, N thẳng hàng theo tiên đề Ơclít. e. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn Tiết: 28 Ngày dạy. ôn tập học kỳ I (t1) A. Mục tiêu: * KT:- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác) *KN:- Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh *TĐ: Phát triển tư duy,giáo dục tính cẩn thận, tích cực học tập. B. Chuẩn bị 1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. Luyện tập thực hành. Vấn đáp, gợi mở. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - ... bảng trình bày bài làm của nhóm mình. -Thảo luận theo nhóm câu b. -Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 44 (tr125-SGK) GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: (GT) (GT) AD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm) IV. Củng cố: Kiểm tra 15' Đề bài: Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân. E. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................. Tuần Tiết: 35 Đ6: tam giác cân A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. B. Chuẩn bị 1. Thầy: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, 2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà. III. Nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Yêu cầu HS đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ABD = ACD c.g.c ? Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125) ? Qua bài toán này em nhận xét gì. - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Yêu cầu học sinh làm ?3 ? Nêu kết luận ?3 ? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. - HS quan sát - HS: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - HS: + Vẽ BC - Vẽ (B; r) (C; r) tại A - HS trả lời. - HS: ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 - HS đọc và quan sát H113 -HS ghi GT, KL- - HS: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. - HS: tam giác ABC có thì cân tại A - HS: ABC, AB = AC - HS: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - Học sinh:ABC () AB=AC. tam giác đó là tam giác vuông cân - HS: làm ?3 - HS: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. - HS: tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - HS trả lời - HS: vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. 1. Định nghĩa (10') a. Định nghĩa: SGK b) ABC cân tại A (AB = AC) . Cạnh bên AB, AC . Cạnh đáy BC . Góc ở đáy . Góc ở đỉnh: ?1 2. Tính chất (15') ?2 GT ABC cân tại A KL Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC, . cạnh AD chung a) Định lí 1: ABC cân tại A b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A c) Định nghĩa 2: ABC có , AB = AC ABC vuông cân tại A ?3 ABC , , 3. Tam giác đều (10') a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC thì ABC đều ?4 ABC có b. Hệ quả (SGK) IV. Củng cố: (4') - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 SGK - tr127 V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) e. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn :.... Tuần : Ngày giảng :.. Tiết :36 luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ vẽ các hình 117 119 2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc. C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: (6') - Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47 - Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700 - Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000 III. Nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện - 1 học sinh lên bảng sửa phần a - Yêu cầu 1 học sinh tương tự làm phần b - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 - Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh ta phải làm gì. - GV gợi ý (nếu cần) ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân - HS đọc kĩ đầu bài - HS: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - 1 học sinh tương tự làm phần b -HS: làm bài tập 51 - HS vẽ hình ghi GT, KL - HS suy nghĩ trả lời. - HS: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau. Bài tập 50 (tr127) (14') a) Mái tôn thì Xét ABC có b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A Mặt khác Bài tập 51 (tr128) (16') GT ABC, AB = AC, AD = AE BDxEC tại E KL a) So sánh b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) chung AB = AC (GT) ADB = AEC (c.g.c) b) Ta có: IBC cân tại I IV. Củng cố: (2') - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 V. Hướng dẫn học ở nhà:(4') - Làm bài tập 48; 52 SGK - Làm bài tập phần tam giác cân - SBT - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. HD52: e. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn :.... Tuần : Ngày giảng :.. Tiết :37 Đ7: định lí Py-ta-go A. Mục tiêu: - Học sinh nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: - Giáo viên:Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa. - Học sinh: Tương tự như của giáo viên. C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Nội dung bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên cho học sinh làm ?1 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu 5 học sinh trả lời ?1 - Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm. ? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122. ? So sánh diện tích 2 hình vuông đó. - Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1 ? Phát biểu băng lời. - Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu. ? Ghi GT, KL của định lí. - Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3 - Yêu cầu HS trả lời. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Yêu cần HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận. ? Ghi GT, KL của định lí. ? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào. - HS làm ?1 - Cả lớp làm bài vào vở. - 5 học sinh trả lời ?1 - HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. - HS: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2 - HS: c2 = a2 + b2 - HS đối chiếu với ?1 - 2 HS phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông. - HS: ghi GT, KL của định lí. - HS quan sát ?3 - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận. - 1 HS lên bảng ghi GT, KL. - HS: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. 1. Định lí Py-ta-go (20') ?1 4 cm 3 cm A C B ?2 c2 = a2 + b2 * Định lí Py-ta-go: SGK A C B GT ABC vuông tại A KL ?3 H124: x = 6 H125: x = 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (7') ?4 * Định lí: SGK GT ABC có KL ABC vuông tại A IV. Củng cố: (15') - Bài tập 53 - tr31 SGK: Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập. Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4 - Bài tập 54 - tr131 SGK: Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm. Hình 128: x = 4 - Bài tập 55 - tr131 - SGK: chiều cao bức tường là: m V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT. đọc phần có thể em chưa biết. e. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: