Giáo án Hình học 7 - Tiết 25+26 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học 7 - Tiết 25+26 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU

· HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh của hai tam giác.

· Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

· Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

· Rèn kĩ năng về hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

· HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 6 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 25+26 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn : 14/ 11/ 2010
Tiết 25
Ngày giảng : 16/ 11/ 2010
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CỦA TAM GIÁC CẠNH- GÓC- CẠNH (C. G.C).
 A. MỤC TIÊU
HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh của hai tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
Rèn kĩ năng về hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
Câu hỏi:
1) Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ = 600
2) Vẽ A Ỵ Bx; C Ỵ By sao cho AB =3 cm; BC = 4cm. Nối AC.
Toàn lớp vẽ hình vào vở, một HS lên bảng kiểm tra.
(GV quy ước: 1cm ứng với 1dm trên bảng).
GV nhận xét, cho điểm HS
HS khác lên bảng kiểm tra, nhận xét bài làm của bạn.
GV giới thiệu: Chúng ta vừa vẽ DABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết học này cho chúng ta biết: Chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau Þ Vào bài.
Hoạt động 2: 1) VẼ TAM GIÁC BIẾT HAI CẠNH VÀ GÓC XEN GIỮA
Bài toán: Vẽ D ABC biết:
AB = 2 cm, BC = 3 cm; = 700
* GV yêu cầu 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cả lớp theo dõi và nhận xét .
* GV yêu cầu 1 KS khác nêu lại cách vẽ D ABC.
GV nói: Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC.
Bài tập:
a) Vẽ D A1B1C1 sao cho = ; A1B1 = AB; B1C1 = BC.
b) So sánh độ dài AC và A1C1
	và ; và qua đo bằng dụng cụ, cho nhận xét về hai tam giác DABC và D A1B1C1.
HS: Cách vẽ:
- Vẽ xBy = 700
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm.
- Vẽ đoạn thẳng AC ta được D ABC cần vẽ.
HS: AC = A1C1
 = 
 = 
* Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một.
D ABC = D A1B1C1 (c.c.c )
HS: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa của hai tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hoạt động 3: 2) TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH- GÓC- CẠNH
GV (Đưa trường hợp bằng nhau c. g. c lên màn hình).
* GV vẽ D ABC ( tù). Hãy vẽ DA’B’C’ = DABC theo trường hợp c.g.c.
2 HS nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh.
-1 HS vẽ DA’B’C’ bằng DABC theo trường hợp cạnh-góc-cạnh.
* GV hỏi: 
* DABC = DA’B’C’ theo trường hợp cạnh- góc- cạnh khi nào?
GV nói: Thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
?2 Hai tam giác trên hình 80 (SGK) có bằng nhau hay không? Vì sao?
Nếu D ABC và D A’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
 = 
thì D ABC = D A’B’C’ (c.g.c)
- HS: Có thể thay đổi là:
AB = A’B’; = ; BC = B”C’
hoặc AC = A’C’; = ; BC = B’C’
HS: D ABC = D ADC (c.g.c)
Vì BC = DC (gt)
BCA = DCA (gt)
AC cạnh chung
Hoạt động 4: 3) HỆ QUẢ
- GV giải thích hệ quả là gì (SGK)
- Nhìn hình 81 SGK hãy cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF?
- Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
HS: D ABC và D DEF có:
AB = DE (gt)
 = = 1v
AC = DF (gt)
Þ ABC DEF (c.g.c)
HS phát biểu: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- GV: Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau c. g. c.
GV đưa “Hệ quả” trang 118 SGK lên bảng phụ.
Hoạt động 5: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài 25 SGK: Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Bảng phụ
HS: 
Hình 1: D ABD = D AED (c.g.c)
Vì AB = AD (gt)
Hình 1
Hình 2
Hình 3
 = (gt)
Cạnh AD chung
Hình 2:
D DAC = D BCA
(vì = ; AC chung; AD = CB )
D AOD = D COB (vì )
tương tự D AOB = D COD (vì )
Hình 3: Không có hai tam giác nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
Bài 26 trang 118, 119 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
- GV nhắc lại đề bài và chỉ vào hình vẽ để HS theo dõi.
- Cho HS biết phần “Lưu ý” trang 119 SGK khi ghi giả thiết.
- GV nêu câu hỏi củng cố:
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh của tam giác. Phát biểu hệ quả về trường hợp bằng nhau cạnh- góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
HS sắp xếp lại các câu trả lời 5, 1, 2, 4, 3.
Sau đó trình bài miệng bài toán.
HS trả lời câu hỏi.
	Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp cạnh- góc- cạnh.
- Thuộc, hiểu kĩ càng tính chất hai tam giác bằng nhau c.g.c.
- Làm tốt các bài tập: 24; 26; 27; 28 (SGK)
bài tập: 36; 37; 38 SBT.
Tuần 13
Ngày soạn : 14/ 11/ 2010
Tiết 26
Ngày giảng : 16/ 11/ 2010
LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU
Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh.
Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh- góc- cạnh.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
Phát huy trí lực của học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
- Thước thẳng có chia khoảng, compa, bút dạ, phấn màu, thước đo độ.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
HS1: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh.
- Chữa bài tập 27 trang 119 SGK (phần a, b). Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
HS 1: - Trả lời câu hỏi
(SGK trang 117)
- Chữa bài tập 27 (a,b)
a) Hình 1 b) Hình 2
A
B
M
E
C
Hình 1: Để DABC = DADC (c.g.c) cần thêm: BAC = DAC
Hình 2: Để DAMB = DEMC (c.g.c) cần thêm: MA = ME
HS2: - Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông.
- Chữa tiếp bài 27(c) trang 119 SGK
- GV bài tập lên màn hình.
Cho D ABC và D MNP như hình vẽ:
HS2: - Phát biểu hệ quả trang 118 SGK.
- Bài tập 27(c) SGK.
Để      ACB=      BDC cần thêm điều kiện:
AC = BD.
- D ABC = D MNP tuy có hai cặp cạnh và một cặp góc bằng nhau, nhưng cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau nên D ABC không bằng D MNP.
Hỏi DABC và DMNP có bằng nhau hay không? Tại sao?
GV nhận xét và cho điểm HS
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP CHO HÌNH SẴN
Bài 28 trang 120 SGK.
Trên hình sau có các tam giác nào bằng nhau?
HS tính:
D DKE có: = 800; = 400
mà + + = 1800 (định lý tổng ba góc của tam giác ) Þ = 600
Þ D ABC = D KDE (c.g.c)
vì có AB = KD (gt)
 = = 600
 BC = DE (gt) 
Còn D NMP không bằng hai tam giác còn lại.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CÁC BÀI TÂÏP PHẢI VẼ HÌNH
Bài 29 trang SGK.
Cho góc xAy. Lấy điểm B trên tia Ax điểm D trên tia Ay sao cho AB = AD. Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE = DC. Chứng minh rằng D ABC = D ADE.
* GV hỏi:
- Quan sát hình vẽ em hãy cho biết DABC và D ADE có đặc điểm gì?
- Hai tam giác bằng nhau theo đặc điểm nào?
1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi.
1 HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng.
Cả lớp làm trên vở.
GT
xAy
B Ỵ Ax; D Ỵ Ay
E Ỵ Bx; C Ỵ Dy
BE = DC
KL
D ABC = D ADE
Giải: Xét D ABC và D ADE có:
AB =AD (gt)
 chung
AD = AB (gt)
DE = BE (gt)
AD = AB (gt)
 Þ AC = AE
DC = BE (gt)
Þ D ABC = D ADE (c.g.c)
* GV cho HS nhận xét đánh giá
Bài tập: Cho D ABC: AB = AC. Vẽ về phía ngoài của D ABC các tam giác vuông ABK và tam giác vuông ACD có AB =AK, AC = AD. Chứng minh D ABK = D ACD.
- Học sinh đọc kĩ đề, vẽ hình và viết giả thiết, kết luận. Một HS lên bảng.
GV yêu cầu vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở.
GT
D ABC AB = AC
D ABK (KAB = 1V) AB = AK
D ADC (DAC = 1V) AD = AC
KL
D AKB = D ADC
GV hỏi:
- Hai tam giác D AKB; D ADC có những yếu tố nào bằng nhau?
- Cần chứng minh thêm điều gì? Tại sao?
* Bài làm của bạn có cần sửa chữa chỗ nào không?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài chứng minh.
HS chứng minh:
D AKB; D ADC có: AB = AC (gt)
KAB = DAC = 900 (gt)
AK = AB (gt)
AD = AC (gt)
Mà AB = AC (gt)
Þ AK = AD (t/c bắc cầu)
Þ D AKB = D ADC (c.g.c)
Hoạt động 4: TRÒ CHƠI
Yêu cầu cho ví dụ về ba cặp tam giác (trong đó có một cặp tam giác vuông).
Hãy viết điều kiện để các tam giác trong mỗi cặp bằng nhau theo trường hợp c.g.c (viết dưới dạng kí hiệu).
Hai đội lên bảng tham gia “Trò chơi”
(Thực hiện theo hình thức trò chơi tiếp sức).
Luật chơi: Có hai đội cùng chơi mỗi đội có 6 HS tham gia chơi, mỗi đội có một bút dạ hoặc 1 viên phấn thời gian chơi không quá 3 phút.
HS thứ nhất lên bảng chỉ viết tên hai tam giác, rồi chuyền bút cho HS thứ hai lên viết ra điều kiện để hai tạm giác này bằng nhau theo trường hợp cgc tiếp theo là HS 3,4,5,6. Cứ như thế, đội nào viết nhanh nhất sẽ được khen thưởng.
Ví dụ:
HS1 ghi: D ABC và D A’B’C’
HS2 ghi: AB = A’B’
 = 
 AC = A’C’
HS3 ghi:       MNP ( = 1v)
 Và       EFG ( = 1v)
HS4 ghi: MN = EF
 MP = EG
Cả lớp theo dõi cổ vũ.
Hoạt động 5: DẶN DÒ 
* Về nhà học kĩ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c.
* Làm cẩn thận các bài tập 30, 31; 32 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_2526_nam_hoc_2010_2011.doc