I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trư-ờng hợp góc-cạnh-góac để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Thứ 5, ngày 24 tháng 11 năm 2011. Tiết 28. §5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC I. MỤC TIÊU: - HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góac để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. - Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. II. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph) - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. HS trả lời Hoạt động 2. VẼ TAM GIÁC BIẾT MỘT CẠNH VÀ HAI GÓC KỀ Bài toán: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , ? Hãy nêu cách vẽ. ? Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ. Lưu ý: Trong ABC, góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC. Để cho gọn khi nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. ? Tìm 2 góc kề cạnh AC Bài toán : SGK 600 400 600 400 - HS: Góc A và góc C Hoạt động 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC – CẠNH – GÓC Yêu cầu HS làm ?1 Hãy đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’ Khi có AB = A’B’ (do đo đạc) em có nhận xét gì về 2 tam giác ABC và A’B’C’? Qua thực tế ta thừa nhận tính chất cơ bản sau: “Nếu một cạn và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau” - Treo bảng phụ: a) Nếu MN = HI, để MNE = HIK thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3) b) ABC và MIK có: BC = 3 cm, IK = 3 cm Hai tam giác trên có bằng nhau không? - GV chốt: để 2 bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc cần lưu ý hai cặp góc bằng nhau phải kề hai cặp cạnh bằng nhau. - Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập. HS làm ?1. HS: AB = A’B’ ABC và A’B’C’ có BC = B’C’ = 4 cm = 600; AB = A’B’ (do đo đạc) Nên ABC = A’B’C’ (c.g.c) * Nếu ABC và A'B'C' có: = , BC = B'C', = thì ABC = A'B'C' HS: nhắc lại tính chất. HS: - HS: - Không ?2. Hình 94: ABD = CDB (g.c.g) Hình 95: EFO = GHO (g.c.g) Hình 96: ABC = EDF (g.c.g) Hoạt động 4. HỆ QUẢ ? quan sát hình 96. hai tam giác vuông luôn có sẵn ĐK nào ? Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? Đó là nội dung hệ quả 1. - Treo bảng phụ hình 97 ? Hình vẽ cho điều gì. ?Dự đoán ABC, DEF. ? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. (HS: ) ? Góc C quan hệ với góc B ntn - HS: ? Góc F quan hệ với góc E ntn. - GV gợi ý: - HS dựa vào phân tích chứng minh - Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Hãy phát biểu HQ. Cho HS làm bài tập 34 SGK - HS: hai góc vuông bằng nhau. - HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. a) Hệ quả 1: SGK ABC, ; HIK, AB = HI, ABC = HIK b) Bài toán GT ABC: DEF: BC = EF, KL ABC = DEF CM: Ta có: ABC, DEF vuông => Mà: => Xét ABC và DEF có: (gt) BC = EF (gt) (cmt) ABC = DEF (g.c.g) * Hệ quả: SGK HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học kĩ bài - Làm bài tập 34; 35;36; 37; 38 ( SGK-123)
Tài liệu đính kèm: