Giáo án Hình học 7 - Tiết 3: Đường thẳng vuông góc - Năm học 2011-2012 (3 cột)

Giáo án Hình học 7 - Tiết 3: Đường thẳng vuông góc - Năm học 2011-2012 (3 cột)

A.Mục tiêu: Qua bài này giúp HS :

-Kiến thức: Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau. Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.

-Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.

- Thái độ: Bước đầu tập suy luận.

B.Chuẩn bị :

GV: SGK, êke , giấy rời.

HS: Thước, êke, bảng nhóm, giấy.

C. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề

D. Tiến trình dạy học

I.ổn định lớp (1p)

7A3:

II.Kiểm tra bài cũ (5p)

Gọi 1 HS lên bảng trả lời :

+Thế nào là 2 góc đối đỉnh.

+ Tính chất 2 góc đối đỉnh

+ Vẽ góc = 900 , vẽ góc đối đỉnh của góc

- ĐVĐ: và là 2 góc đối đỉnh nên 2 đg.thẳng xx' và yy' căt nhau tại O tạo thành 1 góc vuông nên ta nói xx' và yy' vuông góc với nhau=> ND bài mới.

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 3: Đường thẳng vuông góc - Năm học 2011-2012 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/8/2011
Ngày giảng:23/8/2011
Tiết 3
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A.Mục tiêu: Qua bài này giúp HS :
-Kiến thức: Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau. Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
-Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị :
GV: SGK, êke , giấy rời.
HS: Thước, êke, bảng nhóm, giấy.
C. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy học
I.ổn định lớp (1p)
7A3:
II.Kiểm tra bài cũ (5p)
Gọi 1 HS lên bảng trả lời :
+Thế nào là 2 góc đối đỉnh.
+ Tính chất 2 góc đối đỉnh
+ Vẽ góc = 900 , vẽ góc đối đỉnh của góc 
- ĐVĐ: và là 2 góc đối đỉnh nên 2 đg.thẳng xx' và yy' căt nhau tại O tạo thành 1 góc vuông nên ta nói xx' và yy' vuông góc với nhau=> ND bài mới.
III.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Cho cả lớp làm ?1 
- Y/c trải phẳng giấy và dùng thước vẽ theo nếp gấp.
-quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp-> nhận xét?
- Cho HS đọc ND ?2 
- Vẽ hình vẽ như phần kiểm tra miệng.
- Y/c HS tóm tắt.
* Tập suy luận: Bài toán cho = 900
-Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. 
* Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
- Gọi HS đọc Đn.
- Giới thiệu kí hiệu 2 đường thẳng vuông góc.
-Làm như hình 3a,b
Nhận xét : 
- Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc.
- 4 góc tạo thành đều là 4 góc vuông.
- 1HS đọc ND.
- trả lời miệng.
Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông).
- Nêu như SGK.
1 : Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
Thu được hình vẽ :
x
x’
y’
y
O
?2 
 xx' cắt yy' tại O 
cho = 900
Hỏi = = =900 
+ và kề bù
nên = 1800 - 
 = 1800 - 900 = 900
+ và đối đỉnh
nên = = 900
+ và đối đỉnh
nên == 900
*Định nghĩa: SGK/84 
- kí hiệu:
* Có thể vẽ 2 đường thẳng xx' và yy' ntn? 
*Ngoài ra còn cách vẽ nào khác? Y/c làm ?3 
- Y/c HĐ nhóm làm ?4 
*Điểm O có vị trí ntn với a?
- Y/c HS quan sát hình 5; 6 rồi vẽ theo.
- Có thể dùng êke, thước thẳng, thước đo góc.
* Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua a và vuông góc với đg.thẳng đã cho?
Cho HS làm Bài tập 11
- Vẽ góc vuông xÔy.
- Vẽ góc đối đỉnh x'Ôy'
- Dùng thước thẳng vẽ phác a a'
- 1HS lên bảng vẽ.
- HĐ nhóm
- Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
- Các nhóm vẽ hình.
- Duy nhất 1 đg.thẳng
- 1HS đọc SGK/85
2 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc(12P)
?3 a a'
?4
- O a, có thể O a
-Tính chất: (SGK/85)
Bài tập 11
1.Điền thêm vào :
 - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông
vuông góc a
12.a.đúng b.Sai(có thể góc không vuông)
- Vẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của đoạn thẳng AB; - vẽ đường thẳng xy vuông góc AB tại I ?
- Giới thiệu: xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
* Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Chốt: 2 điều kiện
xy là đg.trung trưc của AB
=> xy AB tại I
 IA = IB 
* Để vẽ được trung trực của AB ta làm ntn?
- Lưu ý: Kí hiệu trên hình vẽ. (2 đoạn thẳng = nhau, góc vuông).
- Ngoài cách vẽ trên còn cách nào nữa không?
- Cả lớp vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ.
- 1HS trả lời.
- 1HS Đọc lại định nghĩa.
vgcs 
-Xác định trung điểm I của AB
- Vẽ đg.thẳng đi qua I và vuông góc với AB.
- Gấp giấy: sao cho A trùng B.
I
A
B
d
3. Đường trung trực của đoạn thẳng ( 10phút )
I là trung điểm của AB
xy AB tại I => 
đg.thẳng xy là trung trực của đoạn thẳng AB
- Định nghĩa (sgk/85)
- A và B đối xứng với nhau qua xy.
+ vẽ CD = 3cm
+ xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm
+Qua I vẽ d vuông góc CD.
IV. Củng cố (5p)
- Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng? 
- Treo bảng phụ:
a) xy và x'y' cắt nhau tại O.
b) 2 đường thẳng xx' và x'y' cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
c) 2 đường thẳng xx' và x'y' cắt nhau tạo thành 4 góc vuông.
d) Mỗi đường thẳng là phân giác 1 góc bẹt.
- trả lời.
Bài tập:
-Câu nào đúng, câu nào sai: Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau tại O.
a, đúng
b, đúng
c, đúng
d, đúng
V: Hướng dẫn về nhà (2p)
	- Học định nghĩa và tính chất 2 đgthẳng vuông góc, đg trung trực của đoạn thẳng.
Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87), Bài 10,11(sbt)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_3_duong_thang_vuong_goc_nam_hoc_2011.doc