Tiết 33 Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
I/ Mục tiêu:
- Bằng các kiến thức đã học hs biết vận dụng 1 cách tổng quát về 3 trường hợp bằng nhau của vào bài tập.
-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình ,viết giả thiết kết luận,kĩ năng trình bày lời giải của bài toán hình học
II/Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ ghi các bài tập,thước kẻ , phấn màu
HS : Bảng phụ nhóm,bút dạ, thước thẳng
III. TIẾN TRèNH DẠY:
Tiết 33 Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác I/ Mục tiêu: - Bằng các kiến thức đã học hs biết vận dụng 1 cách tổng quát về 3 trường hợp bằng nhau của vào bài tập. -Rèn luyện kĩ năng vẽ hình ,viết giả thiết kết luận,kĩ năng trình bày lời giải của bài toán hình học II/Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi các bài tập,thước kẻ , phấn màu HS : Bảng phụ nhóm,bút dạ, thước thẳng III. TIẾN TRèNH DẠY: Kiểm tra bài cũ: HS 1: Phỏt biểu tớnh chất bằng nhau (g.c.g), vẽ hỡnh minh hoạ. HS 2: Phỏt biểu 2 hệ quả của trường hợp g.c.g 2. Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trũ Ghi bảng - Gọi 1 HS đọc BT 36/123 (Sgk) - Gọi 1 HS khỏc lờn vẽ hỡnh và ghi GT, KL bài toỏn. Cựng hs phõn tớch bài toỏn. Chứng minh AC = BD như thế nào? Hóy trỡnh bày lại lời giải trờn. Làm thế nào để chứng minh AB = CD, BC = AD? Cú thể chỳng minh cỏc tam giỏc đú theo truờng hợp bằng nhau nào của hai tam giỏc, ta cần phải chỉ ra cỏc tam giỏc đú thoả món những điều kiện nào? - Hóy trỡnh bày lại bài toỏn trờn. Bài 40/124(Sgk) Làm thế nào để so sỏnh BE, CF ? - Đọc đề, vẽ hỡnh, ghi GT, KL - Vẽ trờn giấy trong. AC=BD ủ DOAC = DODB ủ O : gúc chung OA = AB OAC = OBD - Đọc đề, vẽ hỡnh, ghi GT, KL Ghộp chỳng vào cỏc cạnh của cỏc tam giỏc ABD và CDB AB = CD, AC = BD ủ ABC = DCB. ủ ABC = DCB BC cạnh chung ABC = DCB BE=CF ủ BEM = CFM E = F(=900) MB = MC BME = CMF Luyện tập: C B D A O 1. BT 36/123 (Sgk) GT OA = OB OAC = OBD KL AC = BD. Giải: OAC và OBD cú: OAC = OBD (gt) OA = OB (gt) O : gúc chung Do đú, OAC = CBD (g.c.g) OC = OD (cạnh tương ứng). A C D B 2.BT 38/124 (Sgk) GT AB // CD AC // BD KL AB = CD AC = BD Giải. Nối C với B. Xột ABC và DCB ABC = DCB (cặp gúc sole trong của AC // BD) BC cạnh chung. ABC = DCB (cặp gúc sole trong của AC // BD) Vậy ABC = DCB Do đú AB = CD (cặp cạnh tương ứng) AC = BD (cặp cạnh tương ứng) 3.Bài 40/124(Sgk) GT MB= MC, BE Ax CF Ax KL so sỏnh BE = CF Giải: BEM và CFM cú: E = F(=900) MB = MC (giả thiết) BME = CMF (đối đỉnh) Do đú, BEM và CFM (cạnh huyền- gúc nhọn) Suy ra BE = CF (Hai cạnh tương ứng) IV.Hướng dẫn học ở nhà: Làm BT 41, 42,43 /124 (Sgk V-Rút kinh nghiệm Tiết 34 Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác I/ Mục tiêu: - Bằng các kiến thức đã học hs biết vận dụng 1 cách tổng quát về 3 trường hợp bằng nhau của vào bài tập. -Rèn luyện kĩ năng vẽ hình ,viết giả thiết kết luận,kĩ năng trình bày lời giải của bài toán hình học II/Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi các bài tập,thước kẻ , phấn màu HS : Bảng phụ nhóm,bút dạ, thước thẳng III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: . - HS 1: Trờn cỏc hỡnh 105, 106, 107 cỏc tam giỏc vuụng nào bằng nhau? Vỡ sao? H 105: AHB = AHC (c.g.c); H106: DKE = DKF (cạnh gúc vuụng và gúc nhọn) H107: ABD = ACD (cạnh huyền và gúc nhọn) HS2: hỡnh 108: ABD = ACD; ABH = ACE ; BED = CHD 2. Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trũ Ghi bảng Gọi HS đọc đề và thảo luận theo nhúm. Gọi đại diện nhúm trỡnh bày. -HS đọc đề bài -Gọi HS nhận xét hình vẽ ,GT,KL của bạn trình bày trên bảng -Yêu cầu một học sinh lên bảng chứng minh câu a,cả lớp ở dưới cùng làm -GV gợi ý: +Nêu phương pháp chung chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. +Hai đoạn thẳng AD và BC là các cạnh của các tam giác nào?Em có nhận xét gì về các tam giác đó? -Yêu cầu HS2 chứng minh câu b -Yêu cầu HS3 chứng minh câu c Cỏc nhúm thảo luận và trỡnh bày trờn giấy trong. ID = IE = IF BID = BIE CIE = CIF 1 hs lên viết gt, kl và vẽ hình GT Cho1800.Điểm A,BOx (OA<OB) C,DOy;OC=OA; OD=OB.E là giao của AD và BE KL a)AD=BC b)EAB=ECD c)OE là phân giác HS lên bảng trình bày lời giải Luyện tập: (2)Bài 41/124(Sgk) A B C E F I D Giải Xột BID và BIE cú: IB chung IBD = IBE (gt) Vậy BID = BIE (cạnh huyền và gúc nhọn) ID = IE (1) Xột CIE và CIF cú: CI chung ICE = ICF Vậy CIE = CIF (cạnh huyền và gúc) IE = IF (2) Từ (1) và (2) suy ra ID = IE = IF Bài 43: chứng minh: a)Xét OAD và OCB có: OA=OC, OB = OD (gt), góc O chung OAD = OCB (c-g-c) AD=BC (đpcm) b/ OAD = OCB (câu a) góc D= góc B, Â1= góc C1 Â2= góc C2; AB= CD EAB= ECD (g-c-g) c/ EAB= ECD (câu b) EA=EC; OE chung, OA=OC (gt) OAE = OCE (c-g-c) góc AOE= góc COE (đpcm) OE là tia phân giác của góc xOy IV.Hướng dẫn về nhà:Bài tập 42/124 xột hai tam giỏc vuụng BAC và AHC nếu chỳng bằng nhau theo hệ quả 1 hoặc hệ quả 2 thỡ chỳng phải thoả món điều kiện gỡ?từ đú dễ dàng kết luận được tại sao khụng thể ỏp dụng trường hợp gúc cạnh gúc để kết luạn cỏc tam giỏc BAC và AHC bằng nhau. V-Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: