Giáo án Hình học 7 - Tiết 34: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

Giáo án Hình học 7 - Tiết 34: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

I/ Mục tiêu:

- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau cạnh, cạnh, cạnh, cạnh, góc,cạnh, góc, cạnh, góc.

- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài chứng minh hình học.

- Luyện tập khả năng suy luận.

II/ Phương tiện dạy học:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

- HS: Thước thẳng, bảng con.

III/ Tiến trình dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 34: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 10/1/2009
Ngµy d¹y: 17/1/2009
Tiết 34: LUYỆN TẬP
 VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC.
I/ Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau cạnh, cạnh, cạnh, cạnh, góc,cạnh, góc, cạnh, góc.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài chứng minh hình học.
- Luyện tập khả năng suy luận.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, bảng con.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định lý về ba trường hợp bằng nhau của tam giác?
Sửa bài tập về nhà?
HS phát biểu các trường hợp bằng nhau.
Sửa bài tập về nhà.
II/ Chữa bài cũ
Hoạt động 2: Luyện tập
HĐTP 2.1: Bài 1: (bài 43)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở.
Chứng minh AD = BC ntn?
Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên ?
Gọi một HS trình bày bài giải trên bảng.
Một HS khác trình bày bài giải bằng lời.
Nêu yêu cầu câu b.
Nhìn hình vẽ xác định xem hai tam giác EAB và ECD đã có các yếu tố nào bằng nhau?
Còn có yếu tố nào có thể suy ra bằng nhau ?
Kết luận được DEAB =DECD?
Cần có thêm điều kiện gì nữa?
Giải thích tại sao có ÐEAB = ÐECD ?
Gọi HS trình bày bài giải.
Muốn chứng minh OE là phân giác của góc xOy ta cần chứng minh điều gì?
Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên?
HĐTP 2.2: Bài 2: ( bài 44)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở.
DADB và DADC đã có các yếu tố nào bằng nhau ?
Cần thêm yếu tố nào nữa?
Chọn điều kiện nào? Vì sao?
Giải thích vì sao ÐADB = ÐADC?
Gọi HS lên bảng trình bày bài chứng minh.
HS đọc kỹ đề.
Vẽ hình và ghi giả thiết kết luận:
Gt : ÐxOy, OA = OC,
 OB = OD.
Kl : a/ AD = BC
 b/ b/ DEAB = DECD: 
 c/ OE : phân giác của
 ÐxOy.
Để chứng minh AD = BC ta chứng minh DAOD = DCOB.
Các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên là:
 OA = OC theo gt
ÐO góc chung
OD = OB theo gt.
Một HS lên bảng trình bày bài chứng minh.
HS nêu yếu tố về góc :
ÐAEB = ÐCED do đối đỉnh.
ÐOBE = ÐODE vì DAOD = DCOB.
Còn có AB = CD vì có OA = OC, OB = OD.
Chưa kết luận được .
Cần có thêm điều kiện ÐEAB = ÐECD .
HS giải thích vì sao có ÐEAB = ÐECD .
Trình bày bài chứng minh.
Ta cần chứng minh DEOB = DEOD.
Các yếu tố bằng nhau gồm:
OE là cạnh chung.
OB = OD theo gt
EB = ED vì DEAB = DECD.
HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở:
Gt : DABC có ÐB = ÐC
 AD: phân giác của ÐA.
Kl : a/ DADB = DADC
 b/ AB = AC.
DADB và DADC có:
AD là cạnh chung.
ÐA1 = ÐA2 vì AD là tia phân giác của góc A.
Cần có: AB = AC hoặc 
 ÐADB = ÐADC.
Chọn ÐADB =ÐADC vì AB = AC là câu hỏi phải cm ở câu b
ÐADB và ÐADC có ÐB =ÐC,
ÐA1=ÐA2 theo gt nên suy ra :
ÐADB = ÐADC
Một HS lên bảng trình bày bài chứng minh. 
II/ Luyện tập
Bài 1: x
 B 
 A E
 O C D y
Giải: a/ AD = BC :
Xét DAOD và DCOB có:
OA = OC ( gt)
ÐO : chung
OD = OB (gt)
=> DAOD = DCOB (c-g-c)
=> AD = BC ( cạnh tương ứng)
 b/ DEAB = DECD: 
Vì DAOD = DCOB (cmt) nên:
ÐOBE = ÐODE (1)
ÐOAE = ÐOCE .
Vì : ÐOAE = ÐOCE nên :
ÐEAB = ÐECD ( kề bù) (2)
Lại có: AB = OB – OA
 CD = OD – OC 
 Mà OB = OD, OA = OC (gt)
nên: AB = CD (3)
Xét DEAB = DECD có:
- ÐOBE = ÐODE (1) 
-ÐEAB = ÐECD (2)
- AB = CD (3)
=> DEAB = DECD (g-c-g)
c/ OE là phân giác của ÐxOy:
xét DEOB = DEOD có:
OE : cạnh chung.
OB = OD (gt)
EB = ED (DEAB = DECD)
=> DEOB = DEOD (c-c-c)
=> ÐEOB = ÐEOC ( góc tương ứng) nên: OE là phân giác của góc xOy.
Bài 2: A 
 B D C
Giải : a/ DADB = DADC :
DADB có:
 ÐADB = 180° - (ÐB +ÐA1)
DADC có:
 ÐADC = 180° - (ÐC +ÐA2)
màÐB = ÐC (gt), ÐA1=ÐA2
nên ta có: ÐADB = ÐADC (*)
Xét DADB và DADC có:
AD : cạnh chung.
ÐA1=ÐA2 (gt)
 ÐADB = ÐADC (*)
=> DADB = DADC (g-c-g)
 b/ AB = AC :
Vì DADB = DADC nên suy ra
AB = AC (cạnh tương ứng).
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại cách giải các bài tập trên.
* Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 45 / 125; 61; 63 / SBT.
Ngày tháng năm 2012
KÝ DUYỆT TUẦN 20

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_34_luyen_tap_ve_ba_truong_hop_bang_n.doc