I/ Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau cạnh, cạnh, cạnh, cạnh, góc,cạnh, góc, cạnh, góc.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài chứng minh hình học.
- Luyện tập khả năng suy luận.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, bảng con.
III/ Tiến trình dạy học:
Ngµy so¹n: 10/1/2009 Ngµy d¹y: 17/1/2009 Tiết 34: LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC. I/ Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau cạnh, cạnh, cạnh, cạnh, góc,cạnh, góc, cạnh, góc. - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài chứng minh hình học. - Luyện tập khả năng suy luận. II/ Phương tiện dạy học: - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. - HS: Thước thẳng, bảng con. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lý về ba trường hợp bằng nhau của tam giác? Sửa bài tập về nhà? HS phát biểu các trường hợp bằng nhau. Sửa bài tập về nhà. II/ Chữa bài cũ Hoạt động 2: Luyện tập HĐTP 2.1: Bài 1: (bài 43) Gv nêu đề bài. Yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở. Chứng minh AD = BC ntn? Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên ? Gọi một HS trình bày bài giải trên bảng. Một HS khác trình bày bài giải bằng lời. Nêu yêu cầu câu b. Nhìn hình vẽ xác định xem hai tam giác EAB và ECD đã có các yếu tố nào bằng nhau? Còn có yếu tố nào có thể suy ra bằng nhau ? Kết luận được DEAB =DECD? Cần có thêm điều kiện gì nữa? Giải thích tại sao có ÐEAB = ÐECD ? Gọi HS trình bày bài giải. Muốn chứng minh OE là phân giác của góc xOy ta cần chứng minh điều gì? Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên? HĐTP 2.2: Bài 2: ( bài 44) Gv nêu đề bài. Yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở. DADB và DADC đã có các yếu tố nào bằng nhau ? Cần thêm yếu tố nào nữa? Chọn điều kiện nào? Vì sao? Giải thích vì sao ÐADB = ÐADC? Gọi HS lên bảng trình bày bài chứng minh. HS đọc kỹ đề. Vẽ hình và ghi giả thiết kết luận: Gt : ÐxOy, OA = OC, OB = OD. Kl : a/ AD = BC b/ b/ DEAB = DECD: c/ OE : phân giác của ÐxOy. Để chứng minh AD = BC ta chứng minh DAOD = DCOB. Các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên là: OA = OC theo gt ÐO góc chung OD = OB theo gt. Một HS lên bảng trình bày bài chứng minh. HS nêu yếu tố về góc : ÐAEB = ÐCED do đối đỉnh. ÐOBE = ÐODE vì DAOD = DCOB. Còn có AB = CD vì có OA = OC, OB = OD. Chưa kết luận được . Cần có thêm điều kiện ÐEAB = ÐECD . HS giải thích vì sao có ÐEAB = ÐECD . Trình bày bài chứng minh. Ta cần chứng minh DEOB = DEOD. Các yếu tố bằng nhau gồm: OE là cạnh chung. OB = OD theo gt EB = ED vì DEAB = DECD. HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở: Gt : DABC có ÐB = ÐC AD: phân giác của ÐA. Kl : a/ DADB = DADC b/ AB = AC. DADB và DADC có: AD là cạnh chung. ÐA1 = ÐA2 vì AD là tia phân giác của góc A. Cần có: AB = AC hoặc ÐADB = ÐADC. Chọn ÐADB =ÐADC vì AB = AC là câu hỏi phải cm ở câu b ÐADB và ÐADC có ÐB =ÐC, ÐA1=ÐA2 theo gt nên suy ra : ÐADB = ÐADC Một HS lên bảng trình bày bài chứng minh. II/ Luyện tập Bài 1: x B A E O C D y Giải: a/ AD = BC : Xét DAOD và DCOB có: OA = OC ( gt) ÐO : chung OD = OB (gt) => DAOD = DCOB (c-g-c) => AD = BC ( cạnh tương ứng) b/ DEAB = DECD: Vì DAOD = DCOB (cmt) nên: ÐOBE = ÐODE (1) ÐOAE = ÐOCE . Vì : ÐOAE = ÐOCE nên : ÐEAB = ÐECD ( kề bù) (2) Lại có: AB = OB – OA CD = OD – OC Mà OB = OD, OA = OC (gt) nên: AB = CD (3) Xét DEAB = DECD có: - ÐOBE = ÐODE (1) -ÐEAB = ÐECD (2) - AB = CD (3) => DEAB = DECD (g-c-g) c/ OE là phân giác của ÐxOy: xét DEOB = DEOD có: OE : cạnh chung. OB = OD (gt) EB = ED (DEAB = DECD) => DEOB = DEOD (c-c-c) => ÐEOB = ÐEOC ( góc tương ứng) nên: OE là phân giác của góc xOy. Bài 2: A B D C Giải : a/ DADB = DADC : DADB có: ÐADB = 180° - (ÐB +ÐA1) DADC có: ÐADC = 180° - (ÐC +ÐA2) màÐB = ÐC (gt), ÐA1=ÐA2 nên ta có: ÐADB = ÐADC (*) Xét DADB và DADC có: AD : cạnh chung. ÐA1=ÐA2 (gt) ÐADB = ÐADC (*) => DADB = DADC (g-c-g) b/ AB = AC : Vì DADB = DADC nên suy ra AB = AC (cạnh tương ứng). Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại cách giải các bài tập trên. * Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 45 / 125; 61; 63 / SBT. Ngày tháng năm 2012 KÝ DUYỆT TUẦN 20
Tài liệu đính kèm: