GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 28: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 28: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

 §4.một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: củng cố vận dụng bài toán tỉ lệ nghịch.

2. Kĩ năng: Học xong bài này học sinh cần phải :

 Biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

 Phân biệt bài toán về tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch

3. Thái độ: kiên trì trong suy luận, cẩn thận và chính xác trong tính toán .

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài toán 1, 2

2. Chuẩn bị của HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước Bảng nhóm

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "GA Đại số 7 – THCS Phước Hòa - Tiết 28: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 28-10-2007
 §4.MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố vận dụng bài toán tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng: Học xong bài này học sinh cần phải :
- Biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 
	- Phân biệt bài toán về tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch
3. Thái độ: kiên trì trong suy luận, cẩn thận và chính xác trong tính toán . 
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài toán 1, 2
2. Chuẩn bị của HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm 
 I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
	2. Kiểm tra bài cũ: 	( 7 ph)	
HS1 :	- Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Áp dụng làm BT 16 SGK 
Đáp án : a) x và y tỉ lệ nghịch với nhau vì :
1.120 = 2.60=4.30= 5.24=8.15=120
b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì :5.12,5 6.10
3. Giảng bài mới:
 	a. Giới thiệu bài: Vận dụng giải các bài toán tỉ lệ nghịch như thế nào?
	b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
10
ph
HOẠT ĐỘNG 1: BÀI TÓAN 1
1-BÀI TOÁN 1:
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1(km/h), v2 (km/h), ứng với thời gian là t1 và t2 
Ta có : v2 = 2v1
Vật tốc và thời gian của một vật chuyển động trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
= 1,2
=> t2 = t1/1,2 = 6/1,2 = 5
Trả lời : Đi với vận tốc mời thì ôtô đi từ A đến B hết 5h
- Yêu cầu HS đọc đề toán 
GV : Phân tích đề :
v1 ứng với t1 = 6h
v2 ứng với t2 = ?h 
v1 liên hệ với v2 bởi công thức nào ?
- Vật tốc và thời gian của một vật chuyển động trên cùng một quãng đường là hai đại lượng như thế nào ? 
- Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ta lập được tỉ lệ thức nào ?
- Hãy tính t2 ?
HS : đọc đề 
HS quan sát cách phân tích 
HS : v2 = 2v1
HS : Vật tốc và thời gian của một vật chuyển động trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
HS : = 1,2
t2 = t1/1,2 = 6/1,2 = 5
15
ph
Hoạt động 2:BÀI TÓAN 2
2-BÀI TOÁN 2:
Gọi x1, x2, x3, x4 lần lượt là số máy cày của mỗi đội. Ta có :
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
 Cùng 1 công việc như nhau, số máy cày và số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ nghịch với nhau
4x1=6x2=10x3= 12x4
== 60
= 60 => x = 15
 = 60 => x = 10
= 60 => x = 6
= 60 => x = 5
Vậy số máy của mỗi đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
GV yêu cầu HS đọc đề HS tóm tắt đề toán 
Nếu gọi x1, x2, x3, x4 lần lượt là số máy cày của mỗi đội, ta có điều gì ? 
- Cùng 1 công việc như nhau số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ với nhau như thế nào ? 
- Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có biểu thức nào?
* GV gợi ý : 4x1 = 
GV gọi HS lên bảng giải tiếp 
Chú ý : Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì thì ta có thể nói y tỉ lệ thuận với 1/x
HS đọc đề và tóm tắt 
Bốn đội : 36 máy cày 
Đội 1 : HTCV trong 4 ngày
Đội 2 : HTCV trong 6 ngày 
Đội 3 :HTCV trong 10 ngày Đội 4 :HTCV trong 12 ngày 
Hỏi mỗi đội có mấy máy cày ?
HS : x1 + x2 + x3 +x4 = 36
HS : - Cùng 1 công việc như nhau, số máy cày và số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ nghịch với nhau 
HS : 4x1=6x2=10x3= 12x4
HS : thực hiện
10
ph
Hoạt động 3:CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
3-
* BT 17 SGK giáo viên chuẩn bị bảng phụ 
HD : - Tìm hệ số tỉ lệ 
- Tìm biểu thức liên hệ giữa x và y. Yêu cầu nhóm làm việc
* HS làm việc theo nhóm 
a = xy = 10 .1,6 = 16 => x = 16/y và y = 16/x
x
1
2
- 4
- 8
10
y
16
8
- 4
-2
1,6
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph).
GV: Hướng Dẫn 
- Xem lại các bài toán về tỉ lệ nghịch, bài toán tỉ lệ thuận 
- Biết chuyển đổi giữa bài toán tỉ lệ nghịch thành bài toán tỉ lệ thuận 
- Ôn tập các định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tỉ lệ thuận 
- BTVN : 18, 19, 20, 21, 22 trang 61, 62 
HD :Bài 18 3 người làm cỏ hết 6h 
 12người làm cỏ hết x (h)
 => 3/12 = x/6 => x ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docd7-tu14-ti28-mot so bai toan ve dai luong ti le thuan.doc