I. Mục tiêu:
HS được rn luyện kĩ về định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông.
HS được rn luyện kĩ về định lí Py-ta-go đảo.
- Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản.
- Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế.
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp , hoạt động nhóm .
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
B . Kiểm tra bài cũ : (7phút)
Hai h/s lên bảng
H/S 1 : Phát biểu định lí Py-ta-go thuận . Vẽ hình , viết giả thiết , kết luận.
H/S 1 : Phát biểu định lí Py-ta-go đảo . Vẽ hình , viết giả thiết , kết luận.
C . Bài mới : (35phút)
TUẦN 23 Ngày soạn : 20 Ngày dạy : 26/01/2010 TIẾT 39: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS được rèn luyện kĩ về định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. HS được rèn luyện kĩ về định lí Py-ta-go đảo. - Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản. - Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đồ dùng học tập III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp , hoạt động nhĩm . IV: Tiến trình dạy học: A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút) B . Kiểm tra bài cũ : (7phút) Hai h/s lên bảng H/S 1 : Phát biểu định lí Py-ta-go thuận . Vẽ hình , viết giả thiết , kết luận. H/S 1 : Phát biểu định lí Py-ta-go đảo . Vẽ hình , viết giả thiết , kết luận. C . Bài mới : (35phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 59 SGK/133: Giáo viên hỏi: Có thể không dùng định lý Pytago mà vẫn tính được độ dài AC không? D ABC là loại tam giác gì? (tam giác Ai Cập) vì sao? (AB, AC tỉ lệ với 3; 4) Vậy tính AC như thế nào? Þ AC = 5.12 = 60 Trả lời câu hỏi tại chỗ và lên bảng làm bài tập , vẽ hình H/s khác làm tại chỗ và Bài 59 SGK/133: D ABC vuông tại B Þ AB2 + BC2 = AC2 = 362 + 482 = 3600 Þ AC = 60 (cm) Bài 60 SGK/133: Giáo viên treo bảng phụ có sẵn D ABC thoả mãn điều kiện của đề bài. Học sinh tính độ dài đoạn AC, BC. Giáo viên gợi ý: muốn tính BC, trước hết ta tính đoạn nào? Muốn tính BH ta áp dụng định lý Pytago với tam giác nào? Bài 61 SGK/133: Giáo viên treo bảng phụ có sẵn hình vẽ. Học sinh tính độ dài các đoạn AB, AC, BC. H/S vẽ hình : Nêu cách tính các cạnh cịn lại H/s 1 : tính độ dài đoạn AC H/s 1 : tính độ dài đoạn BC Để tính BC thì phải tính được BH Cho h/s vẽ lại hình và trình bày cách giải H/s khác nhận xét và sửa chữa Bài 60 SGK/133: Tính AC: D AHC vuông tại H Þ AC2 = AH2 + HC2 (Py-ta-go) = 162 + 122 = 400 Þ AC = 200 (cm) Tính BH: D AHB vuông tại H: Þ BH2 + AH2 = AB2 BH2 = AB2 – AH2 = 132 - 122 = 25 Þ BH = 5 (cm) Þ BC = BH + HC = 21 cm Bài 61 SGK/133: Ta có: AB2 = AN2 + NB2 = 22 + 12 = 5 Þ AB = AC2 = CM2 + MA2 = 42 + 32 = 25 Þ AC = 5 CB2 = CP2 + PB2 = 52 + 32 = 34 Þ CB = D . Hướng dẫn về nhà:(2 phút) làm bài tập 90, 91/ sách bài tập Xem và chuẩn bị trước bài §8 Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuơng
Tài liệu đính kèm: