Giáo án Hình học 7 tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Giáo án Hình học 7 tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Tiết thứ: 40 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG

I. MỤC TIÊU:

 - Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông,

 - Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền, cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.

 - Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

 - Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích, tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 40 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU: 
	- Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, 
	- Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền, cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. 
	- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 
	- Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích, tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	Thầy: Thước, compa, eke.
	Trò: Thước thẳng, compa, eke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY:
 1 Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông, vẽ hình minh họa.
Trên mỗi hình a, b, c sau có các tam giác vuông nào bằng nhau?
A
H
C
B
O
N
M
I
K
F
E
D
 a) b)	c)
Hình a) 	Hình b) 	Hình b) 	
 (Cạnh góc vuông) 	(Cạnh góc vuông-góc nhọn)	(Cạnh huyền-góc nhọn) 
 2. Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Các t/h bằng nhau của hai tam giác vuông.
Thông qua kiểm tra bài cũ, GV cho HS ôn lại các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
Đặt vấn đề; Nếu cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó có bằng nhau không?
 Từ giả thiết bài toán có thể chứng minh được cặp cạnh nào bằng nhau?
Củng cố: Làm ?2
Chứng minh ABH = ACH như thế nào?
Cách 2 như thế nào?
Hoạt động 3: luyện tập, củng cố
Qua bài học này các em đã được biết mấy trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.
Phát biểu định lý về trường hợp bằng nhau cạnh huyền-cạnh góc vuông
Bài 63/136(Sgk)
Vẽ hình, ghi GT, KL
Cách 1:Cạnh huyền và cạnh góc vuông.
 AB = AC;
 AH chung.
- Dựa vào trường hợp cạnh huyền và góc nhọn.
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông: 
Xem (Sgk)
F
D
E
B
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
A
A
C
A
 ABC , A = 900 
GT DEF, D = 900
 BC = EF; AC = DF
KL ABC = DEF
Chứng minh (Sgk) 
?2
A
B
H
C
3. Luyện tập, củng cố:
Bài 63/136(Sgk)
A
B
H
C
GT ABC (AB = AC)
 AHBC
KL HB = HC
 BAH = ? ; CAH = ?
.
IV-Hướng dẫn về nhà. Học thuộc định lý trong bài, trình bày lại chứng minh ?
 Làm BT 64, 65/137
V-Rót kinh nghiÖm:
..Trên mỗi hình a, b, c sau có các tam giác vuông nào bằng nhau?
O
N
M
I
A
H
C
B
K
F
E
D
 a) b) c)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 40 cac th bang nhau.doc