Giáo án Hình học 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)

Giáo án Hình học 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

- Kĩ năng: Biết vận dụng trờng hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.

- Thái độ: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải.

B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ

C - Chuẩn bị:

GV : - Thớc thẳng, êke vuông, hình vẽ 141 -> 145

HS : Ôn tập các trờng hợp bằng nhau của tam giác thường, vuông

D - Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

7A3:

II. Kiểm tra bài cũ: (7')

- Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã được học?

 - Cho tam giác vuông ABC và DEF có và AC = DF . Hãy bổ sung thêm các điều kiện bằng nhau (Về cạnh hay góc) để ABC = DEF

ĐVĐ: Nếu bổ sung điều kiện BC = EF thì ABC = DEF không?

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Luyện tập - Năm học 2011-2012 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/2/2012
Ngày giảng: 10/2/2012
Tiết 40
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUễNG -LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- Kĩ năng: Biết vận dụng trờng hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.
- Thái độ: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải.
B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ
C - Chuẩn bị:
GV : - Thớc thẳng, êke vuông, hình vẽ 141 -> 145
HS : Ôn tập các trờng hợp bằng nhau của tam giác thường, vuông
D - Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3: 
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã được học?
 - Cho tam giác vuông ABC và DEF có và AC = DF . Hãy bổ sung thêm các điều kiện bằng nhau (Về cạnh hay góc) để ABC = DEF
ĐVĐ: Nếu bổ sung điều kiện BC = EF thì ABC = DEF không?
III. Bài mới (25ph)
Hoạt động của thầy
HĐ của học sinh
Ghi bảng
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
- Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
1. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 
- TH 1: c.g.c
- TH 2: g.c.g
- TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
- BT: ABC, DEF có 
BC = EF; AC = DF, 
CM: ABC = DEF.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
? Nhắc lại nội dung định lý PiTaGo ?
? áp dụng định lý PiTaGo ta tính được AB, DE ntn?
? Qua bài tập bên các em có kết luận gì về cách chứng minh trường hợp của hai tam giác vuông.
- Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh.
- Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . 
AB = DE
 GT GT
Hs phát biểu nội dung định lý PiTaGo 
Hs nêu định lý. 
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. 
a) Bài toán:
 A
C
B
E
F
D
 ABC, DEF, 
GT 
 BC = EF; AC = DF
KL ABC = DEF
Chứng minh:
* Đặt BC = EF = a
 AC = DF = b
*ABC có:, DEF có: 
. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = EF (GT)
AC = DF (GT)
 ABC = DEF
b) Định lí: (SGK-tr135)
IV. Củng cố: (10')
- Phát biểu lại định lí .
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Y/ c hs vẽ hình, ghi gt, kl
Yc 2 hs lên bảng làm bài
hs1: làm ý a
hs2: làm ý b
Quan saựt HS laứm baứi vaứ uoỏn naộn sửỷa sai cho HS
HS phát biểu lại định lý
 ABC cân tại A 
GT AH BC(HBC)
KLAHB=AHC
?2
C1: ABH và ACH có 
AB = AC (GT)
AH chung
 ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
C2: ABH và ACH có 
AB = AC ; 
->AHB =AHC (cạnh huyền - góc nhọn)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học thuộc các định lí và tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
 - Về nhà làm bài tập 65, 66 (SGK tr137), Bài 96 -> 99 (SBT/151)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_40_cac_truong_hop_bang_nhau_cua_tam.doc