A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Kĩ năng:Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
- Thái độ: Chú ý, tự giác học tập.
B - Phương pháp : Đàm thoại, phân tích, luyện giải
C - Chuẩn bị:
GV:- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
HS: Thước thẳng, com pa, êke.
D - Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra kết hợp trong bài toỏn.
III. Bài mới :
Ngày soạn : 3/2/2012 Ngày giảng : 6/3/2012 Tiết 45 ôn tập chương II (t2) A. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. - Kĩ năng:Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế. - Thái độ: Chú ý, tự giác học tập. B - Phương pháp : Đàm thoại, phân tích, luyện giải C - Chuẩn bị: GV:- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke. HS: Thước thẳng, com pa, êke. D - Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra kết hợp trong bài toỏn. III. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ của học sinh Ghi bảng *Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào? *Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó? *Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên? *Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên? - 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác - Giáo viên treo bảng phụ. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70 *Vẽ hình ghi GT, KL? - Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm. - Quan sát các nhóm trình bày, uốn nắn sai sót cho các nhóm - Thường các tam giác đặc biệt, nên cần chú ý về các yếu tố cạnh, góc của tam giác đo xem có bằng nhau không, hay có góc vuông không ? *Dự đoán của em thì OBC có dạng nào - Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả câu e. * Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì ? * Tính số đo các góc của AMN? *OBC là tam giác gì? Tam giác vuông, cân, đều, vuông cân - D vuông có 1 góc vuông, 2 góc nhọn phụ nhau - D cân có 2 cạnh bằng nhau, 2 góc bằng nhau - D đều có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau - Cách CM : theo tính chất hay định nghĩa của D đó - Học sinh đọc kĩ đề toán. GT ABC có AB = AC, BM = CN BHAM; CK AN HB CK O KL a) D AMN cân b) BH = CK c) AH = AK d) OBC là tam giác gì ? Vì sao. c) Khi ; BM = CN = BC tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm treo bảng phụ - HS nhận xét và bổ xung nghe tam giác cân cần có 2 cạnh bằng nhau hoặc hai góc bằng nhau - HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C. - HS tính các góc A, M, N đều vì có 3 góc = 600 I. một số dạng tam giác đặc biệt (18') II. Luyện tập (25') Bài tập 70 (tr141-SGK) O K H B C A M N a) AMN cân ABC cân DABM và DACN có AB = AC (GT) ( cm trên) BM = CN (GT) ABM = ACN (c.g.c) AMN cân b) Xét HBM và KNC có (theo câu a); MB = CN HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK c) Theo câu a ta có AM = AN (1) Theo cm trên: HM = KN (2) Từ (1), (2) HA = AK d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) Vậy OBC cân tại O e) Khi ABC là đều ta có BAM cân vì BM = BA (GT) tương tự ta có Do đó Vì tương tự ta có OBC là tam giác đều. IV. Củng cố: (1') - Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để cm đoạn thẳng bằng nhau, cm góc bằng nhau. V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: