Giáo án Hình học 7 - Tiết 48 đến 67

Giáo án Hình học 7 - Tiết 48 đến 67

I/ Mục tiêu:

 *Học sinh tiếp tục được hoàn thiện kiến thức về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

 *Rèn kỹ năng giải các bài toán về so sánh độ dài của các cạnh tam giác và các góc tam giác thông qua các bài tập.

II/Chuẩn bị:

-GV : Thước thẳng, bảng phụ có ghi sẵn hình vẽ 5 sgk

 -HS : Nắm vững mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, làm bài tập về nhà.

III/Tiến trình tiết dạy :

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (6 phút )

HS1: Phát biểu định lí 1 về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện?

Ap dụng: Cho có AB = 9, BC = 7, AC = 10. Hãy so sánh các góc của .

HS2: Phát biểu định lí 2 về mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện ?

Ap dụng: Cho . Hãy so sánh cácvcạnh của .

 

doc 60 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 48 đến 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 – Tiết 48	
NS:
ND:
 Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.
 CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC 
 Bài:QUAN HỆ GIƯÃ GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN CỦA TAM GIÁC
I/Mục tiêu 
 - Học sinh nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được hai định lý trong những trường hợp cần thiết, HS hiểu được phép chứng minh của định lý 1 .
 - HS vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán nhận xét các tính chất qua hình vẽ, biết diễn đạt 
II/ Chuẩn bị:
- GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, một tấm bìa hình tam giác có các cạnh không bằng nhau .
- HS : Đồ dùng để vẽ hình, một tam giác bằng bìa cứng .
III/ Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
24
Phút
Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn.
-GV:Cho học sinh làm ?1: Vẽ tam giác ABC có AC > AB.
-GV: Thông báo khái niệm:
+ Góc đối diện với cạnh .
+ Cạnh đối diện với góc.
-GV:Cho học sinh xác định cạnh đối diện với góc A, góc B, góc C và các góc đối diện với các cạnh AB, AC, BC?
-GV: Yêu cầu học sinh dự đoán trường hợp nào trong các trường hợp sau : 
1) 
2) 
3) 
? 2: GV hướng dẫn học sinh cách gấp hình để học sinh thấy rõ hơn về mối quan hệ này.
Vì sao ?
-GV? Mà bằng góc nào của tam giác ABC? 
=> Nhận xét ?
Như vậy : Khi cóAC>AB
=> 
-GV?Vậy trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc như thế nào? 
=> Định lí 1 (sgk)
-GV: Vẽ hình lên bảng , cho học sinh nêu GT và KL
-GV hướng dẫn học sinh chứng minh:
+ Dựa vào hình ở phần gấp hình => Đ ể chứng minh trước hết ta cần có thêm yếu tố nào?
-GV? Điểm B’ ở vị trí như thế nào so với điểm A và C? vì sao?
+ Sau khi có B’ , tiếp theo ta cần yếu tố nào?
+ chứng minh ?
-GV: Mà là góc ngoài tại đỉnh B’ của nên => ?
-GV? Từ (1) và (2) suy ra?
-GV: Định lý đã được chứng minh 
Bài tập 1 (sgk) :
So sánh các góc của , biết 
AB = 2cm, BC = 4cm,AC = 5cm
-GV hướng dẫn: Sắp xếp các cạnh theo thứ tự từ nhỏ đến lớn hay từ lớn đến nhỏ
-HS: Vẽ hình 
HS:
+ Góc A đối diện với cạnh BC
+ Góc B đối diện với cạnh AC
+ Góc C đối diện với cạnh AB
AB đối diện với góc C, 
HS: 
2) 
-HS: Gấp hình theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Trả lời: 
-HS giải thích: Vì là góc ngoài tại đỉnh B’ của 
Do đó: 
-HS: =
-HS: =>
-HS: Trong1tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
-HS: vài học sinh nhắc lại định lí
-HS: Trên AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB. 
-HS:Do AC > AB’ nên B’ nằm giữa A và C.
-HS: Kẽ tia phân giác AM của góc BAC.
-HS: Xét và có:
AB = AB’ (cách vẽ) 
 (AM là tia phân giác )
AM cạnh chung
=> (c.g.c)
=> (góc tương ứng)(1)
là góc ngoài tại đỉnh B’ của 
=> > (2) 
Từ (1) và (2) suy ra>
-H S:: => 
-HS: => 
-HS: Ta có : AB < BC < AC 
=> (theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)
-HS: Suy nghĩ ( và đây là nội dung đlý 2)
10
Phút
Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn.
-GV: Cho học sinh làm ?3: Vẽ có cho học sinh dự đoán: 
AC = AB 
AC > AB 
AC < AB
-GV: Em có nhận xét gì về cạnh đối diện với góc lớn hơn?
=> Định lý 2 (sgk)
-GV: vẽ hình, cho học sinh nêu GT, KL
-GV: giới thiệu cho học sinh cách chứng minh định lý 2 bằng phương pháp phản chứng:
+ Giả sử AC ?
+ Giả sử AC = AB =>? 
-GV thông báo: Định lý 2 là định lý đảo của định lý 1 => ta có thể viết:
 : AC > AB ĩ 
-GV: cho học sinh nhắc lại: Tam giác tù (tam giác vuông) là tam giác như thế nào?
-GV? Trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông) góc nào là góc lớn nhất? Cạnh nào là cạnh lớn nhất? 
-HS: Ta có: AC > AB 
-HS: cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
-HS: Vài học sinh nhắc lại định lí 2
-HS: GT :
 KL AC > AB
-H S: Lắng nghe
-HS: Ghi nhận xét và phát biểu gộp 2đlý dưới dạng mệnh đề ‘’khi và chỉ khi’’
-HS: Tam giác tù là tam giác có một góc tù.
-Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
-HS: Trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông) góc lớn nhất là góc tù (hoặc góc vuông), cạnh lớn nhất là cạnh đối diện với góc tù (hoặc góc vuông
 12
Phút
Hoạt động 3: Củng cố
Tìm góc lớn nhất và cạnh lớn nhất của hai tam giác trên?
Bài tập 2 (sgk) 
So sánh các cạnh của tam giác 
, biết : 
-GV: Cho học sinh thảo luận nhóm
-GV:cho học sinh nhận xét bài làm của từng nhóm
Hướng dẫn về nhà: 
-Học thuộc 2 định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
-Xem lại cách chứng minh đlý 1 và cách làm bài tập 1 và 2 sgk
- Làm các bài 3, 4, 5,6 sg
-HS: Góc lớn nhất: 
 Cạnh lớn nhất: BC, NP
-HS: thảo luận nhóm:
+ Tính góc C 
+ Viết các góc theo thứ tự 
+ So sánh các cạnh
Kết quả:
Ta có: 
 => BC > AB > AC
( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.
Tuần 27 –Tiết 49
NS:
ND:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 *Học sinh tiếp tục được hoàn thiện kiến thức về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
 *Rèn kỹ năng giải các bài toán về so sánh độ dài của các cạnh tam giác và các góc tam giác thông qua các bài tập.
II/Chuẩn bị:
-GV : Thước thẳng, bảng phụ có ghi sẵn hình vẽ 5 sgk
 -HS : Nắm vững mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, làm bài tập về nhà.
III/Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (6 phút )
HS1: Phát biểu định lí 1 về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện?
Aùp dụng: Cho có AB = 9, BC = 7, AC = 10. Hãy so sánh các góc của .
HS2: Phát biểu định lí 2 về mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện ?
Aùp dụng: Cho . Hãy so sánh cácvcạnh của .
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
36
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập.
-GV: Cho vài học sinh nhắc lại định lí 1 và 2.
Bài tập 4 (sgk) : 
Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (nhọn, vuông, tù) vì sao?
-GV: nhấn mạnh : Do tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 mà mỗi tam giác có ít nhất một góc nhọn.
Bài tập 5 (sgk) :
Ba bạn Hạnh, Nguyên, Trang đi đến trường theo ba con đường AD, BD và CD (hình 5). Biết rằng ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng và góc ACD là góc tù.
Hỏi ai đi xa nhất, ai đi gần nhất? Hãy giải thích?
-GV: Treo hình 5 (sgk) lên bảng và cho học sinh đọc đề bài.
Gợi ý:+ Bằng trực quan, hãy cho biết ai đi xa nhất, ai đi gần nhất?
+ so sánh DB và DC
 so sánh DB và DA
-GV:Cho học sinh giải thích dựa vào phần nhận xét sgk
Bài tập 6 (sgk) :
Cho hình vẽ có BC = DC. Hỏi rằng kết luận nào trong các kết luận sau là đúng? Tại sao? 
a) 
b) 
c) 
-GV: Cho học sinh trả lời :
+ Cạnh đối diện với góc A?
+ Cạnh đối diện với góc B?
+ So sánh BC và AC? Vì sao? 
 => ?
-GV:Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày cách giải.
Bài tập 7 (sgk) :
-GV: treo bảng phụ có kẽ sẵn bài tập 7 sgk
-GV: Tóm tắt : 
 có : AC > AB, B’AC sao cho AB’ = AB.
Hướng dẫn: 
a) So sánh và ?
b) So sánh và ?
c) So sánh và ?
-HS: Phát biểu lại định lý
-HS: Bài tập 4 (sgk)
Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất (Đlí) mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn
Bài tập 5 (sgk)
Hình.5 (sgk) :
-HS: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
-HS: có góc C là góc tù nên DB > DC (1)
Vì là góc tù nên nhọn. 
Do đó là góc tù
Vậy có là góc tù nên DA > DB (2) 
Từ (1) và (2) suy ra:
 DA > DB > DC
Vậy Hạnh đi xa nhất
 Nguyên đi gần nhất.
-HS: Đọc đề Bài tập 6 (sgk)
-HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên
+ Cạnh đối diện với góc A là BC
+ Cạnh đối diện với góc B là AC
Ta có: BC < AC 
=> 
-HS: Kết luận c là đúng : 
Vì AC = AD + DC 
 = AD + BC > BC 
Do đó AC > BC => 
-HS: Đọc to đề bài tập 7 (sgk)
-HS: Vì AC > AB nên B’ nằm giữa A và C 
do đó > (1)
-HS có AB = AB’nên cân tại A
=> = (2)
-HS: là góc ngoài của tại đỉnh B’ 
nên > (3)
từ (1) , (2) và (3) => > 
3
Phút
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+ Nắm vững quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
+ Xem lại các bài tập đã giải, làm các bài tập 3, 5, 6 SBT
+ Xem trước bài ‘’ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên – đường xiên và hình chiếu’’
-HS: Ghhi nhớ một số hướng dẫn về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau.
__________________________________________________________________
Tuần 27 –Tiết 50
NS:
ND:
QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN 
 ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I .Mục tiêu:
 *Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, khái niệm chân đường vuông góc (hay hình chiếu vuông góc của điểm), khái niệm hình chiếu vuông góc của đường xiên
 * Học sinh biết vẽ hình và nhận ra các khái niệm này trên hình vẽ; Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số bài tập và các định lý sau này.
II .Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ có kẽ sẵn các bài tập, thước, êke.
HS : Ôn lại định lí Pytago, So sánh các căn bậc hai, nắm vững quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
III .Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (5 Phút )
Hãy so sánh các đoạn thẳng AH, AB, AC ?
Cho hình vẽ:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10
Phút
Hoạt động 2: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
-GV: Từ hình vẽ phần KTBC giới thiệu các khái niệm: 
+Đường vuông góc
+Đường xiên
+Hình chiếu của đường xiên
-GV: yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở
* Củng cố: bài tập ?1.
-GV:Cho hsọc sinh đọc đề ?1 sgk.
-GV: Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình
=> 1 học sinh khác tìm đường xiên, hình chiếu của đ/xiên trên d. 
-GV? Kẻ AC, Cd. Tìm hình chiếu của AC trên d?
+ So sánh AH, AB, AC trên hình vẽ?
+ So sánh HB và HC ở hình vẽ ?
=> Quan hệ giữa đường vuông góc và đư ...  thống các kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố cạnh – góc của một tam giác.
 * Kỹ năng : Vận dụng tính chất về mối quan hệ giữa các yếu tố để giải một số bài toán có liên quan: so sánh các cạnh, các góc của tam giác; xác định độ dài các cạnh của tam giác.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập, thước thẳng, êke, compa, phấn màu.
HS : Thước kẻ, êke, compa, thước đo góc, bảng nhóm.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’ )
 2.Kiểm tra bài cũ : (Thông qua tiết ôn tập )
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
15’
Hoạt động 1: Ôn tập về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác?
Gv hỏi : a) Cho , biết AB > BC. Hãy nêu kết luận của bài toán
b) Cho , biết . Viết KL?
Aùp dụng: Cho có 
a)AB= 5cm ; BC = 7cm ,CA =8cm
H ãy so sánh các góc của tam giác 
b) Biết =; 
H ãy so sánh các cạnh của 
Gv : gợi ý câu b : 
Để so sánh được độ dài của 3 cạnh, ta phải biết những yếu tố nào ? 
* Bài tập 63 sgk :
Cho : AC < AB. Trên tia đối của tia BC lấy D sao cho BD = AB. Trên tia đối của tia CB lấy E sao cho CE = AC,. Nối AD, AE.
So sánh và 
So sánh AD và AE.
Gv: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
Gợi ý: a) Ta có AC ?
Vì AB = DB => ?
Mà có quan hệ thế nào với ? => ?
Tương tự? 
b) Dực vào kết quả câu a:
=> câu b
Hs: 
* Đlí 1 (thuận): Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
* Đlí 2 (đảo): Trong một tam giác, cạnhđối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn 
HS : gt : , AB > BC 
 Kl : >
HS : > BC > AC 
Hs : vì AB < BC < AC (5cm< 7cm < 8cm) Nên << (góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn)
Hs :
Tư øđo ùta có 
=> BC > AB > AC (cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)
Hs: đọc đề bài 63 sgk
 : AC < AB
Gt BD = AB, CE = AC
 a) So sánh và 
Kl b) So sánh AD và AE.
Hs: AC (1)
Vì AB = DB => cân tại B => 
Mà là góc ngoài 
=> (2) 
Tương tự : (3)
Từ (1), (2) và (3) => 
Hs: Xét ta có:
 => AE < AD (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)
1. Ôn tập về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
* Bài tập 63 sgk :
15’
Hoạt động 2: Ôn tập quan hệ đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu.
Từ điểm A không thuộc đường thẳng d, kẻ AH D, trên d lấy các điểm B, C A. Hãy cho biết tên các đoạn thẳng AH, AB, AC.
Hãy so sánh AB, AC với AH?
Nếu HB > HC, so sánh AB, AC?
Nếu AB > AC, so sánh HB, HC?
* Bài 64 sgk :
( Đề ghi ở bảng phụ)
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm, giải bài tập trên bảng nhóm: 3 nhóm (1 dãy) giải trường hợp góc N nhọn; 3 nhóm giải theo tr/h góc N tù.
Gv thu bảng nhóm và cho đại diện 2 nhóm trình bày cách giải của mình- các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs:
Hs: AH: Đường vuông góc kẻ 
 Từ A đến d
 AB, AC : đường xiên kẻ từ 
 A đến d.
Hs: AB> AH; AC > AH vì đường vuông góc ngắn hơn đường xiên
Hs: Nếu HB > HC => AB >AC
Vì h/chiếu lớn hơn thì đ/ xiên lớn hơn.
Hs: HB > HC vì đ/ xiên lớn hơn thì h/chiếu lớn hơn .
Hs: Thảo luận nhóm (6ph)
a) Tr/hợp: 
Nếu MN HN < HP (đường xiên lớn hơn thì hình chiếu lớn hơn)
 có MN 
Xét vuông tại H ta có:
 (1)
Xét vuông tại H có :
 (2)
Vì => 
2. Ôn tập quan hệ đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu.
* Bài 64 sgk :
b) Tr/hợp : 
MN < MP 
=> HN < HP
Khi và MP > NM thì H nằm ngoài NP, nên N nằm giữa H và P:
HN + NP = HP
=> HN < HP.
Do N nằm giữa H và P, nên tia MN nằm giữa hai tia MH và MP
=> 
12’
Hoạt động 3: Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
* Phát biểu định lí về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác ?
Từ đlí trên, ta rút ra hệ quả nào?
Aùp dụng: 1) cho . Hãy điền vào chỗ trống sau:
.. < DE < .
.< EF < .
.< FD < ..
2) Có tam giác nào mà độ dài ba cạnh như sau không? giải thích?
a) 3cm, 7cm, 6cm
b) 4cm, 8cm, 8cm
c) 6cm, 12cm, 6cm.
* Bài 65 sgk : 
Có thể vẽ được mấy tam giác (phân biệt) có ba cạnh là ba trong năm đoạn thẳng có độ dài như sau
1cm, 2cm, 3cm, 4cm, 5cm ?
Gv: yêu cầu hs hoạt động nhóm.
Hs: phát biểu đlí (trang 61)
Hs: phát biểu hệ quả (trang 62)
Hs: lên bảng điền:
Hs: EF – FD < DE < EF + FD
 DE – DF < EF < DE + DF
 DE – EF < FD < DE + EF
Hs: trả lời
a) có vì 6 – 3 < 7 < 6 + 3
b) có vì 8 – 4 < 8 < 8 + 4
c) không vì 6 + 6 = 12
Hs: Thảo luận nhóm để giải
Kết quả:
* Nếu cạnh lớn nhất là 5 thì 2 cạnh còn lại là 3cm và 4cm hoặc 2cm và 4cm
* Nếu cạnh lớn nhất là 4 thì 2 cạnh còn lại là2cm và 3cm .
Tóm lại ta được 3 tam giác:
1) 2cm, 4cm, 5cm
2) 3cm, 4cm, 5cm
3) 2cm, 3cm, 4cm.
3. Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
* Bài 65 sgk : 
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
+ Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác: khái niệm, tính chất, tên các điểm chung của ba đường đồng quy.
+ Tính chất của tam giác cân (đều), các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân (đều ).
+ Soạn các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và làm các bài tập 67, 68, 69, 70 sgk.
 Tuần :34 
Tiết :67 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs được ôn tập các kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác : Khái niệm, tính chất.
 * Kỹ năng : Vẽ thành thạo các đường chủ yếu của tam giác: trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao. Biết vận dụng tính chất của 4 đường chủ yếu vào việc giải toán.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ ghi sẵn bảng tổng kết và bài tập; Thước thẳng, êke, compa, phấn màu.
HS : Thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : ( 1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp với ôn tập )
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
20’
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
* Gv :Đưa câu hỏi 4 (bảng phụ), yêu cầu 1 hs dùng phấn ghép đôi hai ý ở 2 cột để được khẳng định đúng.
Gv: yêu cầu hs đọc nối 2 ý ở hai cột để được câu phát biểu hoàn chỉnh.
* Gv đưa câu hỏi 5 lên bảng phụ, cho hs tiến hành tương tự câu 4
* Gv đưa câu hỏi 6 sgk :
a) Hãy nêu tính chất của trọng tâm của một tam giác; các cách xác định trọng tâm?
=> Gọi 1hs lên bảng thực hành vẽ trọng tâm của tam giác.
Gv: Nếu chỉ vẽ một đường trung tuyến, làm thế nào để xác định trọng tâm ?
b) Bạn Nam nói :’’có thể vẽ được một tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác’’. Bạn Nam nói đúng hay sai? tại sao? 
* Gv đưa câu hỏi 7 sgk :
Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao?
Gv: giải thích thuật ngữ ‘’ít nhất’’ nghĩa là nó có thể ‘’nhiều hơn một’’
* Gv đưa câu hỏi 8 sgk :
Những tam giác nào có trọng tâm đồng thời là trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh?
Hs: Cả lớp mở vở bài soạn đối chiếu
1hs lên bảng ghép ý:
a + d’; b + a’ ; c + b’; d + c’
hs: đọc nối 2 ý
hs: 1hs lên bảng:
a+ b’ ; b + a’ ; c + d’ ; d + c’.
=> 2 hs đọc nối 2 ý ở hai cột để được phát biểu đúng.
Hs: Tính chất của trọng tâm:
+ Điểm chung của ba đường trung tuyến.
+ Cách mỗi đỉnh 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
* cách xác định trọng tâm :
Vẽ hai đường trung tuyến => xác định giao điểm.
Hs: lên bảng thực hành vẽ trọng tâm
Hs: Vẽ đường trung tuyến => chia thành 3 phần => xác định trọng tâm.
Hs: Nam nói sai vì 3 đường trung tuyến nằm bên trong tam giác, do đó điểm chung của ba đường này phải nằm bên trong tam giác đó.
Hs: 
+ Chỉ có một, khi tam giác đó là tam giác cân không đều.
+ Có hai => có ba, khi tam giác đó là tam giác đều
Hs: tam giác đều
1. Ôn tập lý thuyết
22’
Hoạt động 2: Luyện tập.
* Bài tập 67 sgk :
( Đề ghi ở bảng phụ)
Yêu cầu hs đọc đề và vẽ hình
a) Tính tỉ số các diện tích của hai tam giác MPQ và RPQ?
b) Tính tỉ số các diện tích của hai tam giác MNQ và RNQ?
c) so sánh các diện tích của hai tam giác RPQ và RNQ?
* Bài 68 sgk :
Cho , AOx, yOy.
Hãy tìm điểm M cách đều hai cạnh của và cách đều hai điểm A, B.
Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a?
* Bài 70 sgk :
Gv yêu cầu hs đọc đề bài 70 ở sgk, Gv tóm tắt đề toán bằng hình vẽ 
So sánh NB với NM + MA, từ đó suy ra NA < NB
Nếu N’PB :
 cmr: N’B < N’A
c) Gọi L là 1 điểm sao cho LA < LB. Hỏi L nằm ở đâu, trong PA, PB hay trên d?
* củng cố: thông qua tiết ôn tập.
Hs: đọc đề và vẽ hình
Hs: ta có MQ và RQ cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ P.
Mặt khác, Q là trọng tâm , MR là trung tuyến nên MQ = 2 RQ
Vậy 
b) 
c) 
Hs:a) 
M là giao điểm của tia phân giác Oz và đường trung trực a của AB.
b) nếu OA = OB thì Oz chính là trung trực của AB. Do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn đk của câu a.
hs: a) Md => MA = MB ( theo t/c đường trung trực của một đoạn thẳng)
do đó, 
NB = NM + MB = NM + MA
 ta có : NM + MA > NA
=> NA < NB.
Hs: (tương tự câu a)
Nếu N’PB thì N’B < N’A
Hs: + Nếu Ld thì LA = LB
+ Nếu LPB thì LA > LB.
Vậy để LA < LB thì LPA . 
2. Luyện tập
* Bài tập 67 sgk :
* Bài 68 sgk :
* Bài 70 sgk :
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
+ Xem lại phần lý thuyết đã ôn trong 2 tiết 66 và 67.
+ Xem lại các bài tập cơ bản đã giải trong chương III.
+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết – cần đem theo dụng cụ học tập đầy đủ.
 _________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_48_den_67.doc