Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 1 đến tiết 32

Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 1 đến tiết 32

A.Mục tiêu

ã HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.

ã Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

ã HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.

ã Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .

ã Bước đầu tập suy luận.

B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.

C.Tiến trình dạy học

I.ổn định lớp (1p)

II.Kiểm tra bài cũ

III.Bài giảng

 

doc 78 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 1 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 1
Hai góc đối đỉnh 
A.Mục tiêu
HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.
Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định lớp (1p)
II.Kiểm tra bài cũ
III.Bài giảng
Hoạt động của thầy - trò
Ghi Bảng
Giới thiệu chương I Hình học 7(4p)
GV nêu nội dung chính của chương
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh (15p)
x
x’
y’
y
1
2
3
4
O
Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh:
M
a
b
c
d
1
2
A
B
Hãy cho biết quan hệ về đỉnh , về cạnh của 2 góc Ô1 và Ô2; của và ; của  và ?
Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh; và ; Â và là các góc không đối đỉnh.
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
Định nghĩa (SGK)
Yêu cầu HS làm ?1 trong SGK
Vậy 2 đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ?
Tại sao các góc M;A,B không là 2 góc đối đỉnh?
Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh của nó ?
O
x
y
Trong hình vừa vẽ hãy đọc tên các gặp góc đối đỉnh?
Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau? Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành?
2.Tính chất của 2 góc đối đỉnh(15p)
Quan sát các góc Ô1,Ô2,Ô3,Ô4: hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng?
Hãy dùng thước kiểm tra lại ?
Dựa vào tính chất 2 góc kề bù hãy giải thích bằng suy luận tại sao Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
 Ô1+Ô2=?; Ô2 + Ô3 =?
Từ đó suy ra điều gì ?
Như vậy bằng suy luận ta chứng tỏ được Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
Hay: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Quan sát hình vẽ và nhận xét
Ô1 và Ô2: đỉnh chung; cạnh là các tia đối nhau .
và : Đỉnh chung, các cạnh không là 2 tia đối nhau.
 và : đỉnh khác nhau, cạnh là các tia không đối nhau.
Nêu định nghĩa như SGK
Ô3 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì cũng có đỉnh chung và các cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia.
Cho ta 2 cặp góc đối đỉnh
Vì chúng không thoả mãn cả 2 điều kiện của định nghĩa.
Lên bảng vẽ hình; cả lớp vẽ vào vở.
vẽ tia đối của Ox và tia đối của Oy
Đọc tên góc
vẽ hình và kí hiệu :
 Ô1=Ô2; Ô3= Ô4
Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả
 Ô1+Ô2=1800 (1) vì 2 góc kề bù
 Ô2 + Ô3 =1800 (2) vì2 góc kề bù
Từ (1) và (2) suy ra : Ô1=Ô2; 
Tương tự Ô3= Ô4.
Ta có : 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau; vậy 2 góc bằng nhau thì có đối đỉnh không ?
Làm bài tập 1(tr 82-sgk)
Bài 2(sgk)
y’
x
x’
y
O
Chưa chắc , vì có thể chúng không chung đỉnh hoặc cạnh không đối nhau.
Đứng tại chỗ trả lời:
Đứng tại chỗ trả lời:
Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia là 2 góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặo góc đối đỉnh.
IV.Củng cố(8p)
V.Hướng dẫn về nhà(2p)
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước.
Làm bài tập 3,4,5(sgk) ; 1,2,3(sbt-73,74).
******************************
Tuần 1
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 2
Luyện tập 
A.Mục tiêu
HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định lớp (1p)
II.Kiểm tra bài cũ , chữa bài tập (9p)
Gọi 3 HS lên kiểm tra:
HS1: nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh , vẽ hình và đặt tên các góc ?
HS2: Nêu tính chất và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó?
HS3: chữa bài tập 5(sgk)
Nhận xét cho điểm
3 HS lên bảng :
HS1:
HS2: 
HS3: a)
b)vẽ tia đối BC” của BC , tính được .
 c) vẽ tia đối BA’ của BA và tính được 
III.Luyện tập(28p)
Hoạt động của thầy - trò
Ghi Bảng
Bài 6(tr83sgk)
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình ?
Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt đề bài ?
Hãy tính Ô3 theo Ô1 ?
Tính Ô2 theo Ô1 ?
Tính Ô4 theo Ô2 ?
Bài 7(sgk)
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
B ài 8(sgk)
Gọi 2 HS lên vẽ hình :
Nhìn vào hình vẽ , em có nhận xét gì ?
Bài 9(sgk)
Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ?
Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ?
Chỉ ra các cặp như vậy nữa?
Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông.
Hỹa trình bày suy luận chứng tỏ điều trên ?
Bài 10(sgk)
Yêu cầu HS thực hành theo nhóm
1 HS đọc đề bài 
Cách vẽ: 
vẽ góc xOy = 470.
Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy.
Góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy và bằng 470.
Vẽ hình :
O
x
x’
y
y’
470
1 HS lên bảng tóm tắt:
 Cho xx’ cắt yy’ tại O
 Ô1= 470
 Tìm Ô2, Ô3, Ô4 ?
Giải : Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh )
Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù )
Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330
Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh)
O
x’
x
y’
z’
z
y
1
2
3
4
5
6
Làm việc theo nhóm rồi trình bày kết quả sau 3phút:
Các cặp góc đối đỉnh là :
2 HS lên vẽ hình :
700
x
x
y
y
x’
y’
z
700
700
700
O
O
2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
Nêu cách vẽ (dùng êke)
Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài:
y
A
x
x’
y’
Gấp tia màu đỏ trùng tia màu xanh ta có 2 góc đối đỉnh.
IV.củng cố (5p)
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất .
Làm nhanh bài 7 tr74 sbt 
Kết quả : a) đúng b) sai
V.Hướng dẫn về nhà (2p)
Làm lại bài 7(sgk) vào vở
Bài tập : 4,5,6 (sbt-74)
đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc “” , chuẩn bị êke , giấy.
Tuần 2
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 3
Hai đường thẳng vuông góc
A.Mục tiêu
Qua bài này , HS :
Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.
Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a.
Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị :SGK, êke , giấy rời.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định lớp (1p)
II.Kiểm tra bài cũ (5p)
Gọi 1 HS lên bảng trả lời : 
+Thế nào là 2 góc đối đỉnh.
+ Tính chất 2 góc đối đỉnh
+ Vẽ góc đối đỉnh của góc 900
III.Bài giảng
Hoạt động của thầy - trò
Ghi Bảng
1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (10p)
Cho cả lớp làm ?1
Dùng bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp ?
vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , góc xOy = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông ? (dựa vào bài tập 9)
Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Ta kí hiệu như sau :
Nêu cách diễn đạt như SGK trang 84.
2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc(12p)
Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào ?
Ngoài ra còn cách vẽ nào khác ?
Yêu cầu 1HS lên làm ?3, cả lớp làm vào vở.
Yêu cầu HS làm ?4 theo nhóm
Điểm O nằm ở đâu?
Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ?
Ta thừa nhận tính chất sau :
Tính chất (sgk)
Bài tập :
Điền vào chỗ trống :
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng ........
Cho đường thẳng a và điểm M , có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và ........
đường thẳng xx’ vuông góc đường thẳng yy’ , kí hiệu là ........
2.Câu nào đúng , câu nào sai ?
a- Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
 b- Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
3.Đường trung trực của đoạn thẳng (10p)
V ẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB?
Gọi 2 HS lên vẽ.
Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
Định nghĩa (sgk)
Chú ý 2 điều kiện : đi qua trung điểm và vuông góc.
Ta nói A và B đối xứng nhau qua d nếu d là trung trực của AB.
Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ?
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD?
Làm như hình 3a,3b
Thu được hình vẽ :
x
x’
y’
y
O
Nhận xét : các góc đều vuông
Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông).
a
Làm như BT9
a’
Làm ?4 theo nhóm
Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
Quan sát hình 5,6 và vẽ theo
Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a.
Làm bài :
1.Điền thêm vào :
 - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông
vuông góc a
2.a.đúng b.Sai(có thể góc không vuông)
I
A
B
d
2 HS vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở:
Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó.
Đọc lại định nghĩa.
Nhắc lại .
Ta dung thước và êke để vẽ.
Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ.
I
C
D
d
+ vẽ CD = 3cm
+ xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm
+Qua I vẽ d vuông góc CD.
IV. củng cố (5p)
Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng?
Câu nào đúng , câu nào sai :2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau :
2 đường thẳng cắt nhau tại O.
2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông.
Mỗi đường thẳng là phân giác 1 góc bẹt.
2 HS nhắc lại
Cả 4 câu đều đúng
V.Hướng dẫn về nhà (2p)
Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất.
Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87)
Bài 10,11(sbt)
********************************
Tuần 2
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 4
Luyện tập 
A.Mục tiêu
Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đạon thẳng.
Sử dụng thành thạo thước, êke.
Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị
SGK, thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định lớp(1p)
II.Kiểm tra bài cũ (10p) Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra:
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình .
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB=4cm?
III.Luyện tập (28p)
Hoạt động của thầy - trò
Ghi Bảng
Bài tập 15(sgk)
Bài 17(sgk)
Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm.
Bài 18(sgk)
Gọi 1 HS lên bảng làm
Bài 19(sgk)
Làm theo nhóm
Bài 20(sgk)
Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C
Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2?
Làm như hình 8(sgk)
zt vuông góc xy tại O.
có 4 góc vuông là : 
3 HS lên kiểm tra:
Hình a: 
Hình b: 
Hình c: 
1 HS làm :
+dùng thước đo góc vẽ .
+Lấy A bất kì trong góc xOy
+Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc Ox.
+ Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc Oy.
O
A
C
B
d1
d2
x
y
450
Bài 19:
600
O
A
B
C
d1
d2
Nêu được 3 cách vẽ
Bài 20:
a) A,B,C thẳng hàng
b) A,B,C không thẳng hàng
d1 và d2 song song khi A,B,C thẳng hàng, cắt nhau khi A,B,C không thẳng hàng.
2 HS nhắc lại.
IV.củng cố (5p)
Nhắc lại định nghĩa và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ?
Câu nào đúng , câu nào sai 
a) đường thẳng đi qua trung điểm 1 đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó.
b) đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó.
c) đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc đoạn thẳn ...  Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm , 
b) Kiểm nghiệm: AB = A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào bài toán 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
- Treo bảng phụ:
? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
 Ê , BC Ê B'C', Ê
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau 
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
- Treo bảng phụ:
a) Nếu MN = HI, để MNE = HIK thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)
-HS: 
b) ABC và MIK có:
 BC = 3 cm, IK = 3 cm
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
-HS: - Không
- GV chốt: để 2 bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc cần lưu ý hai cặp góc bằng nhau phải kề hai cặp cạnh bằng nhau.
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
- GV tổ chức thống nhất kết quả.
? quan sát hình 96. hai tam giác vuông luôn có sẵn ĐK nào
- HS: hai góc vuông bằng nhau.
? Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
Đó là nội dung hệ quả 1.
- HS phát biểu lại HQ 1.
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì. 
?Dự đoán ABC, DEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. (HS: )
? Góc C quan hệ với góc B ntn
- HS: 
? Góc F quan hệ với góc E ntn.
- HS: 
- GV gợi ý: 
- HS dựa vào phân tích chứng minh 
- Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ.
- 2 học sinh phát biểu HQ.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề (8’)
a) Bài toán 1 : SGK 
 600 400 600 400
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC
Bài toán 2:
a) AB = A'B'
b) BC = B'C', = , AB = A'B'
=> ABC = A'B'C' (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc 
 (8’)
* Nếu ABC và A'B'C' có:
 = , BC = B'C', =
 thì ABC = A'B'C'
* Tính chất: (SGK). 
?2
Hình 94: ABD = CDB (g.c.g)
Hình 95: EFO = GHO (g.c.g)
Hình 96: ABC = EDF (g.c.g)
3. Hệ quả (14’)
a) Hệ quả 1: SGK 
ABC, ; HIK, 
AB = HI, ABC = HIK
b) Bài toán
GT
ABC:
 DEF:
BC = EF, 
KL
ABC = DEF
 CM:
Ta có: ABC, DEF vuông
=> 
Mà: => 
 Xét ABC và DEF có:
 (gt)
 BC = EF (gt)
 (cmt) 
 ABC = DEF (g.c.g)
* Hệ quả: SGK 
IV. Củng cố: (7’)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
- Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này.
? làm bài tập 33, 34a (SGK-123)
V. Hớng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 34; 35;36; 37; 38 ( SGK-123)
Tuần: 15.	 Ngày soạn:
Tiết: 29.	 Ngày dạy: 
 luyện tập
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- GV: thước thẳng, eke, bảng phụ ghi nội dung bài tập bài tập 37, 39 (SGK-123)
- HS: thước thẳng, eke, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
- HS1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc 
-GV: kiểm tra vở bài tập của HS. 
III.Luyện tập: (32’)
GV-HS
Ghi bảng
? Y/c học sinh vẽ hình bài tập 36 vào vở
- HS vẽ hình và ghi GT, KL
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
- HS: AC = BD
 OAC = OBD (g.c.g)
, OA = OB, chung
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK 
- HS thảo luận nhóm làm hình 101.
- Các nhóm trình bày lời giải
- Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
- Các hình 102, 103 học sinh tự sửa
- GV vẽ hình 104, cho HS đọc bài tập 138
- HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh hai cạnh bằng nhau ta phải chứng minh điều gì? 
-HS: chứng minh hai tam giác bằng nhau.
? ta đã có tam giác đó chưa. Muốn có các tam giác ta cần làm gì
- HS: vẽ thêm hình: nối A,D
? lập sơ đồ ngược.
- HS: ABD = DCA (g.c.g)
AD chung, , 
 SLT do AB // CD ; SLT do AC // BD
 GT GT
? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.
Bài 36(SGK-123) (8')
GT
OA = OB
KL
AC = BD
 CM:
Xét OBD và OAC Có:
OA = OB
chung
 OAC = OBD (g.c.g)
 BD = AC
Bài 37 ( SGK-123) (12').
* Hình 101:
DEF: 
 => 
 ABC = FDE (g.c.g) vì
Bài 138 (SGK-124) (12')
GT
AB // CD
 AC // BD
KL
AB = CD
AC = BD
 CM:
Nối A với D.
Xét ABD và DCA có:
 (hai góc so le trong)
 AD là cạnh chung
 (hai góc so le trong)
 ABD = DCA (g.c.g)
 AB = CD, BD = AC
IV. Củng cố: (6')
- Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc 
- GV đưa hình vẽ bài 39 (SGK-124) và hướng dẫn HS làm bài về nhà.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 39, 40, 41, 42 (SGK-124)
- Học thuộc địh lí, hệ quả của trường hợp góc-cạnh-góc 
HD40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không?
Tuần: 16.	 Ngày soạn: 
Tiết: 30.	 Ngày dạy: 
ôn tập học kỳ I(t1)
A. Mục tiêu:
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất: Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác.Hai tam giác bằng nhau.
- Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh 
B. Chuẩn bị:
 - GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
 - HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke.
C. Tiến trình dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần ôn tập.
III. Ôn tập:
GV-HS
Ghi bảng
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
- HS: nêu đ/n, t/c.
? Thế nào là hai đường thẳng song song, t/c hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- HS: Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song.
-HS: trả lời t/c, dấu hiệu. 
? phát biểu tiên đề Ơclít
- Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất 
- Học sinh nêu định nghĩa:
- Bảng phụ: Bài tập 
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
 CMR: m // EK
- HS: trả lời miệng a,b.
? 2 HS lên bảng chứng minh c,d.
A. Lí thuyết (20’)
1. Hai góc đối đỉnh 
- t/c: 
2. Hai đường thẳng song song 
a. Định nghĩa 
b. Tính chất
c. Dấu hiệu
* Tiên đề Ơclit.
3. Tổng ba góc của tam giác
4. Hai tam giác bằng nhau 
B. Luyện tập (20')
GT
 ABC: AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
a) vẽ hình
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau 
c) AH EK
d) m // EK.
Giải:
b) (hai góc đồng vị)
 (hai góc đối đỉnh)
 (hai góc so le trong)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
IV. Củng cố: (3’)
 ? nhắc lại các kiến thức đã ôn tập.
IV. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I
- Làm các bài tập 45, 47 ( SBT - 103), bài tập 47, 48, 49 ( SBT - 82, 83)
- Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập)
 Tuần: 17.	 Ngày soạn:
Tiết: 31.	 Ngày dạy:
 ôn tập học kỳ I (t2)
A. Mục tiêu:
 - Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
 - Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
B. Chuẩn bị:
 - GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
 - HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke.
C. Tiến trình dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
 1. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 2. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác.
III.Ôn tập: (35’)
GV-HS
Ghi bảng
? phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-HS: trả lời
- Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) CMR: ABM = DCM
b) CMR: AB // DC
c) CMR: AM BC
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh.
- PT:
 ABM = DCM
 AM = MD , , BM = BC
 GT đối đỉnh GT
- Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a.
? Nêu điều kiện để AB // DC.
- Học sinh: có các cặp góc ở vị trí đặc biệt: so le trong (đồng vị) bằng nhau, trong cùng phía bù nhau.
? CM
? làm c)
Bài tập 
GT
ABC, AB = AC
MB = MC
 MA = MD
KL
a) ABM = DCM
b) AB // DC
c) AM BC
Chứng minh:
a) Xét ABM và DCM có:
 AM = MD (GT)
 (đối đỉnh)
 BM = MC (GT)
 ABM = DCM (c.g.c)
b) ABM = DCM ( chứng minh trên)
 , Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD.
c) Xét ABM và ACM có 
 AB = AC (GT)
 BM = MC (GT)
 AM chung
 ABM = ACM (c.c.c)
 , mà 
 AM BC
IV. Củng cố: (3')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.
Tuần: 18.	 Ngày soạn: 
Tiết: 32.	 Ngày dạy:
Trả bài kiểm tra học kỳ
A/ Mục tiêu:
-Hs hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kỳ.
-Thấy được chỗ sai của mình mắc phải trong bài kiểm tra và khắc phục sai lầm đó.
-Củng cố và khắc sâu cho hs các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài kiểm tra học kỳ.
B/ Chuẩn bị:
 -GV: Đáp án bài kiểm tra học kỳ.
 -HS: Chuẩn bị đề và làm lại bài kiểm tra trớc khi lên lớp.
C/ Tiến trình dạy học
I/ Tổ chức: (1’)
II/ KTBC: không
III/ Trả bài: (40’)
GV-HS
Ghi bảng
? 1 HS đọc đề.
? vẽ hình , ghi GT-KL (10’)
? 1 HS lên bảng chứng minh a) các HS khác tự làm .
? nhận xét, bổ sung.
- GV chữa.
? tự đánh giá bài của mình dựa theo đáp án.
? 1 HS lên bảng chứng minh b) các HS khác tự làm .
? nhận xét, bổ sung.
- GV chữa.
? tự đánh giá bài của mình dựa theo đáp án.
? 1 HS lên bảng chứng minh c) các HS khác tự làm .
? nhận xét, bổ sung.
- GV chữa.
? tự đánh giá bài của mình dựa theo đáp án.
? đánh giá bài của mình.
Bài tập: 
Cho DEF ( DE = DF), N là trung điểm của EF. 
Chứng minh rằng: DNE = DNF .
Chứng minh rằng: DN EF.
Kẻ NP DE, NQDF. Chứng minh rằng: NP = NQ.
Chứng minh:
a) Xét DNE và DNF có:
 DE = DF
 NE = NF
 DN chung
 => DNE = DNF (c.c.c) 
b) Vì DNE = DNF => 
Mà 
=> 
=> DN EF 
c) Vì DNE = DNF => 
 Xét PNE và QNF có:
 NE = NF
 = 900
 => PNE = QNF (g.c.g) 
IV/ Củng cố:( 3’).
-Gv tổng kết kiến thức của phần hình học đã làm.
-Chú ý các kiền thức về tam giác rất quan trọng trong chứng minh hình học.
V/ Hướng dẫn: (2’).
-Tiếp tục chuẩn bị bài tập luyện tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Làm bài 43, 44, 45 (SGK-125).
Tuần: 19.	 Ngày soạn:
Tiết: Ôn tập 1	 Ngày dạy: 
Ôn Tập 1

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 7 KHI.doc