Tiết 49 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I/ Mục tiêu
- Học sinh nắm được khái niệm : đường vuông góc , đường xiên, hình chiếu của điểm , hình chiếu
của đường xiên
- Nắm được định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , quan hệ giữa đường xiên và
hình chiếu của nó .
- Biết chuyển phát biểu của định lý thành bài toán , biết vẽ hình , ghi giả thiết , kết luận .
II/ Chuẩn bị
GV:Bảng phụ , SGK , êke , thước thẳng.
HS: Bảng nhóm, SGK , êke , thước thẳng.
Tiết 49 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I/ Mục tiêu - Học sinh nắm được khái niệm : đường vuông góc , đường xiên, hình chiếu của điểm , hình chiếu của đường xiên - Nắm được định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó . - Biết chuyển phát biểu của định lý thành bài toán , biết vẽ hình , ghi giả thiết , kết luận . II/ Chuẩn bị GV:Bảng phụ , SGK , êke , thước thẳng. HS: Bảng nhóm, SGK , êke , thước thẳng. III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : a/ Phát biểu định lý 1 và 2 về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác b/ Cho tam giác ABC cân tại A , lấy điểm D nằm giữa hai điểm A và C . So sánh BD và DC . c/ So sánh các cạnh của tam giác ABC biết  = 750 , C = 450 d/ Sửa bài tập 6 trang 59 B Ta có AC = AD + DC AC = AD + BC Vậy AC > BC · C Do đó B >  ( vì B ,  đối diện AC , BC ) A D 3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Các định nghĩa GV: Cho đường thẳng d và điểm A không nằm trên đường thẳng đó . Lấy điểm B nằm trên d và không trùng với điểm H . GV: Cho hs làm ?1sgk/60 Hoạt động của học sinh 1/ Đường vuông góc , đường xiên , hình chiếu của đường xiên. A H B d - Đoạn AH gọi là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d . - Điểm H gọi là chân đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A xuống đường thẳng d . - Đoạn thẳng AB gọi là đường xiên kẻ từ điểm A đến điểm B của đường thẳng d . - Đoạn thẳng HB gọi là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d . HD: Làm ?1 trang 60 Hoạt động 2 : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. GV: ?2sgk GV: Từ điểm A không nằm trên đường thẳng a. GV: Có thể kẻ được một đường thẳng vuông góc với đường thẳng a GV: Có thể kẻ được vô số đường xiên đến đường thẳng a Hoạt động 3 : Quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng. ?4sgk/61 A a B H C a/ Nếu HB > HC thì AB > AC b/ Nếu AB > ACthì HB > HC c/ Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại Nếu AB = AC thì HB = HC . 2/ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên . HS: Làm ?2 trang 60 HS: Định lý 1. Trong các đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó , đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên . A A Ï a GT AH là đường Vuông góc AB là đường xiên KL AH < AB a H B HS: Đường vuông góc AH là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng a . HS: Làm ?3 trang 61 ?3sgk A a H B HS: Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông AHB ta được : AB2 = AH2 + HB2 Do AH ¹ 0 và HB ¹ 0 Nên AB > AH 3/ Quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng. HS: Làm ?4 trang 61 Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó : a/ Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn. b/ Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn. c/Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau , và ngược lại , nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau HS: Làm bài tập 7 , 8 trang 62 4/Dặn dò : - Học các khái niệm về đường xiên và hình chiếu - Học Hai định lý 1 và 2 Chuẩn bị các bài tập trang 62 và 63
Tài liệu đính kèm: