Tiết 50 : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Biết vận dụng các định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , quan hệ giữa
đường xiên và hình chiếu của nó vào chứng minh các bài tập .
- Rèn kỹ năng giải bài tập nhanh , chính xác .
II/ Chuẩn bị
GV:Bảng phụ , SGK , êke , thước thẳng.
HS: Bảng nhóm, SGK , êke , thước thẳng.
Tiết 50 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - Biết vận dụng các định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó vào chứng minh các bài tập . - Rèn kỹ năng giải bài tập nhanh , chính xác . II/ Chuẩn bị GV:Bảng phụ , SGK , êke , thước thẳng. HS: Bảng nhóm, SGK , êke , thước thẳng. III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : Hoạt động1: Kiểm tra bài. A DABC cân tại A GT D Ỵ BC KL AD £ AB B D C 1/ Nếu D nằm giữa B , C Ta có : ADÂB là góc ngoài tại đỉnh D của DADC nên ADÂB > CÂ mà BÂ = CÂ . Do đó ADÂB > BÂ Tam giác ABD có cạnh AB , AD lần lượt là cạnh đối diện với các góc ADÂB và BÂ Vậy AB > AD 2/ Nếu D trùng với B hoặc C thì AD = AB ( hiển nhiên ) Vậy AD £ AB 3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động 2: Luyện tập Bài10sgk/ 63 A B C D GV: Cho hs xem phần hướng dẫn của sgk. GV: Hướng dẫn và goị hs lên làm. GV: Cho lớp nhận xét. Bài 11sgk/ 63 GV: Gọi hs lên bảng giải. GV: Cho lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài13sgk/63 GV: Khoảng cách giữa hai dường thẳng song song a và b là độ dài vuông góc đo từ a đến b. B D A E C GV: Gọi hs lên bảng giải. Hoạt động của học sinh. Bài 10sgk/ 63 HS: Do tam giác ABC vuông tại B nên ACÂB là góc nhọn , do đó ACÂD là góc tù Tam giác ACD có ACÂD là góc tù Þ DÂ là góc nhọn nên ACÂD > DÂ . Vậy AD > AC ( vìù cạnh AD , AC lần lượt là cạnh đối diện với các góc ACD , DÂ của tam giác ACD ). Bài 11sgk/ 63 HS: Muốn đo chiều rộng tấm gỗ ta phải đặt thước vuông góc với hại cạnh song song của tấm gỗ . Cách đặt như trong hình 15 là sai . Bài13sgk/63 HS: a/ Ta có: AE là hình chiếu của BE trên AC AC là hình chiếu của BC trên AC Mà AE < AC (E nằm giữa A và C) Þ BE < BC ( định lý 2 ) (1) b/ Ta có : AD là hình chiếu của ED trên AB AB là hình chiếu của EB trên AB Mà AD < AB (D nằm giữa A và B) Þ ED < EB ( định lý 2 ) (2) Từ (1) và (2) suy ra : ED < BC Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Về nhà : Học bài -Làm bài tập 14 trang 63 -Xem trước bài “ Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác . Bất đẳng thức tam giác ”
Tài liệu đính kèm: