A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
- Thái độ: Vận dụng vào thực tế đời sống.
B - Phương pháp : Đàm thoại, phân tích, luyện giải
C - Chuẩn bị:
Gv: Bài soạn, bảng phụ hình vẽ bài 17, Thước thẳng, com pa, phấn màu.
Hs : Ôn tập bất đẳng thức tam giác
D - Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Học sinh : Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL. Làm bài tập 18 (sgk/63)
a, Ta cú 4cm < 2cm="" +="" 3cm=""> vẽ được tam giỏc
b, 3,5 > 1cm + 2cm => khụng vẽ được tam giỏc.
c, 2,2cm + 2cm = 4,2 cm khụng vẽ được tam giỏc.
Ngày soạn: 28/3/2012 Ngày dạy: 30/3/2012 Tiết 52 luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. - Thái độ: Vận dụng vào thực tế đời sống. B - Phương pháp : Đàm thoại, phân tích, luyện giải C - Chuẩn bị: Gv: Bài soạn, bảng phụ hình vẽ bài 17, Thước thẳng, com pa, phấn màu. Hs : Ôn tập bất đẳng thức tam giác D - Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ: (7') Học sinh : Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL. Làm bài tập 18 (sgk/63) a, Ta cú 4cm vẽ được tam giỏc b, 3,5 > 1cm + 2cm => khụng vẽ được tam giỏc. c, 2,2cm + 2cm = 4,2 cm khụng vẽ được tam giỏc. III. Bài mới(31’) Hoạt động của thầy HĐ của học sinh Ghi bảng Cho bài tập 17 - Giáo viên cho hình vẽ lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài. *Cho biết GT, Kl của bài toán? . - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời miệng câu a. *So sánh MA với MI + IA * MB + MA < IB + IA *Tương tự câu a hãy chứng minh câu b. - Quan sát học sinh làm bài, uốn nắn sai sót và định hướng giúp học sinh *Từ 1 và 2 em có nhận xét gì? Đọc đề bài - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL - Học sinh suy nghĩ ít phút rồi trả lời. MA < MI + IA MB + MA < IB + IA - Cả lớp làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài. Nhận xét bài của bạn MA + MB < CA + CB - Trả lời kết luận cõu c, Bài tập 17 (tr63-SGK) B C A I M GT ABC, M nằm trong ABC KL a) So sánh MA với MI + IA MB + MA < IB + IA b) So sánh IB với IC + CB IB + IA < CA + CB c) CM: MA + MB < CA + CB a) Xét MAI có: MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA (1) b) Xét IBC có IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác) IB + IA < CA + CB (2) c) Từ 1, 2 ta có MA + MB < CA + CB - Yêu cầu học sinh làm bài tập 19 *Chu vi của tam giác được tính như thế nào?. *Cần tính cạnh còn lại khi biết hai cạnh và tam giác đó cân ? *Sử dụng kiến thức nào để biết cạnh còn lại nằm trong khoảng nào ? - Giáo viên cùng làm với học sinh. - Học sinh đọc đề bài. - Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh. -Biết tam giác cân thì có hai cạnh bằng nhau - Sử dụng bất đẳng thức tam giác để tìm ra khoảng của cạnh còn lại + 4 < x < 11,8 cạnh thứ nhất 3,9 < 4 cạnh thứ hai lớn hơn 4 và bằng 7,9 trong khoảng của x Bài tập 19 (tr63-SGK) Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm) Theo BĐT tam giác 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,8 x = 7,9 chu vi của tam giác cân là 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên thu bài của các nhóm và nhận xét. - Sau mỗi bài tập GV chốt ngay kiến thức vận dụng. - Học sinh đọc đề bài. - Các nhóm thảo luận và trình bày bài. - Các nhóm còn lại báo cáo kết quả. Bài tập 22 (tr64-SGK) ABC có 90 - 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 a) Thành phố B không nhận được tín hiệu vỡ mỏy phỏt súng chỉ cú bỏn kớnh rộng 60km. b) Thành phố B nhận được tín hiệu. vỡ mỏy phỏt súng cú bỏn kớnh hoạt động bằng 120km IV. Củng cố: (2') V. Hướng dẫn học ở nhà:(4') - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác . - Làm các bài 25, 27, 29, 30 (tr26, 27-SBT); bài tập 22 (tr64-SGK) - Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng. - Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
Tài liệu đính kèm: