A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.
- Kĩ năng: Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.
- Thái độ: Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác.
B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
C - Chuẩn bị:
GV : Bài soạn, tài liệu, phấn, thước, Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài.
HS : Ôn tập T/c ba đường trung tuyến, T/c đường phân giác
D - Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (6')
* Nờu cỏch vẽ tia phõn giỏc của một gúc bằng nhiều cỏch khỏc nhau?
* Nờu t/c tia phõn giỏc của 1 gúc? ABC cõn (AB = AC), AM là tia p/giỏc Â. Chứng minh BM = CM
(y/c vẽ hỡnh c/m bằng miệng)
-Gọi Nxet AM là gỡ của tam giỏc? (Tia phõn giỏc, đường trung tuyến)
Ngày soạn: 15/4/2012 Ngày dạy: 16/4/2012 Tiết 57 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC A. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác. - Kĩ năng: Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác. - Thái độ: Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác. B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề C - Chuẩn bị: GV : Bài soạn, tài liệu, phấn, thước, Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài. HS : Ôn tập T/c ba đường trung tuyến, T/c đường phân giác D - Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ: (6') * Nờu cỏch vẽ tia phõn giỏc của một gúc bằng nhiều cỏch khỏc nhau? * Nờu t/c tia phõn giỏc của 1 gúc? ABC cõn (AB = AC), AM là tia p/giỏc Â. Chứng minh BM = CM (y/c vẽ hỡnh c/m bằng miệng) -Gọi Nxet AM là gỡ của tam giỏc? (Tia phõn giỏc, đường trung tuyến) III. Tiến trình bài giảng(33’) Hoạt động của thầy HĐ của học sinh Ghi bảng - vẽ tam giác ABC. Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC) ? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không. ? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL. CM: ? Phát biểu lại định lí. - Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Giáo viên nêu định lí. - Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui: + Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I + Chứng minh đường còn lại luôn qua I ? Chứng minh như thế nào? - Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh. - Vẽ hỡnh vào vở. - 3 đường phõn giỏc ABM và ACM có AB = AC (GT) AM chung ABM = ACM - Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. - Học sinh phát biểu lại. - Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí. AI là phân giác IL = IK IL = IH , IK = IH BE là phân giác CF là phân giác GT GT 1. Đường phân giác của tam giác (15') B C A M - AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) - Tam giác có 3 đường phân giác * Định lí: B C A GT ABC, AB = AC, KL BM = CM Chứng minh ABC cõn tại A, AM là phõn giỏc => AM là trung tuyến. 2. Tính chất ba phân giác của tam giác (15') ?1 a) Định lí: SGK b) Bài toán H K L I B C A M E F GT ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF KL + AI là phân giác + IK = IH = IL CM: SGK IV. Củng cố: (4') - Phát biểu định lí. - Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác. - Làm bài tập 36-SGK: I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 37, 38-tr72 SGK HD38: Kẻ tia IO a) b) c) Có vì I thuộc phân giác góc I
Tài liệu đính kèm: