Tiết 66
TÍNH CHẤT 3 ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I/ Mục tiêu:
- HS biết khái niệm đường cao của 1 tam giác và mỗi tam giác có 3 đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
- Luyện tập cách dùng ê ke để vẽ đường cao của tam giác.
- Qua vẽ hình nhận biết 3 đường cao củâ tam giác luôn đi qua 1 điểm tam giác và khái niệm trực tâm.
* Trọng Tâm:
Nắm được khái niệm đường cao của1 tam giác và nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác đều.
GV: Phạm Ngọc Tuệ Soạn ngày:............... Dạy ngày:................. Tiết 66 tính chất 3 đường cao của tam giác I/ Mục tiêu: - HS biết khái niệm đường cao của 1 tam giác và mỗi tam giác có 3 đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù. - Luyện tập cách dùng ê ke để vẽ đường cao của tam giác. - Qua vẽ hình nhận biết 3 đường cao củâ tam giác luôn đi qua 1 điểm tam giác và khái niệm trực tâm. * Trọng Tâm: Nắm được khái niệm đường cao của1 tam giác và nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác đều. II/ Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bút dạ, thước kẻ, êke compa. HS: Bảng nhóm, bút dạ, compa, học bài, làm bài tập. III/ Các hoạt động dạy học Tg Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Đường cao của tam giác GV giới thiệu đn đường cao của tam giác 1 tam giác có mấy đường cao Ta hãy xem xét 3 đường cao của tam giác. Có t/c gì? HS 1 tam giác có 3 đường cao xuất phát từ 3 đỉnh của tam giác. 2. Tính chất 3 đường cao của tam giác GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1? Hãy cho biết 3 đường cao đó có cùng đi qua 1 điểm hay không? GV chia lớp làm 3 phần. 1/3 lớp vẽ tam giác nhọn. 1/3. lớp vẽ tam giác tù. 1/3 lớp vẽ tam giác vuông, HS thực hành họat động nhóm rút ra nhận xét. 3 đường cao của 1 tam giác cùng đi qua 1 điểm. 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực. GV: Cho DABC có AB = AC vẽ đường trung trực của cạnh đáy BC ? Đường trung trực của BC đồng thời là những đường gì của tam giác cân ABC. AI còn gọi là đường gì? HS vẽ hình HS AI là đường trung tuyến của DABC vì BI = IC. Vì AI ^ BC => AI là đường cao của tam giác. AI còn là phân. 4. Luyện tập, củng cố HS làm BT 59 (SGK – 53) HS lên bảng trình bày. 5. Hướng dẫn. - Học thuộc các định lý, tính chất, nhận xét trong bài. - Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy. - Làm BT 60; 61; 62 (SGK – 83)
Tài liệu đính kèm: