Giáo án Hình học 7 - Tiết 9 đến 12

Giáo án Hình học 7 - Tiết 9 đến 12

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo của các góc còn lại

 * Kỹ năng : Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.

II . Phương tiện day học :

• GV : Sgk, thước thẳng và thước đo góc

• HS : Nắm bài cũ , làm bt về nhà, đồ dùng học tập

III .Tiến trình tiết dạy :

 1. Ổn định tổ chức : (1’)

2. Kiểm tra bài cũ : (5’)

 + Phát biểu tiên đề Ơclit?

 Áp dụng: điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau

 a) Nếu điểm A ở ngoài đt a có hai đt song song với a thì .

 b) Cho A ở ngoài đt a. . đường thẳng đi qua A và song song với a

 + Nêu tính chất của hai đt song song?

 3. Giảng bài mới :

 * Giới thiệu :

 * Tiến trình tiết dạy :

 

doc 7 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 9 đến 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5	Ngày soạn: 23/ 09/ 08 
Tiết: 9	Ngày dạy: 25/ 09/ 08
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo của các góc còn lại
 * Kỹ năng : Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
II . Phương tiện day học :
GV : Sgk, thước thẳng và thước đo góc
HS : Nắm bài cũ , làm bt về nhà, đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy :
 1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
 + Phát biểu tiên đề Ơclit?
 Áp dụng: điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau
 a) Nếu điểm A ở ngoài đt a có hai đt song song với a thì ...............................................
 b) Cho A ở ngoài đt a. .......................................................... đường thẳng đi qua A và song song với a
 + Nêu tính chất của hai đt song song?
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
9’
7’
9’
12’
Bài tập 35(sgk)
Gv ghi đề bài 35 vào bảng phụ
Bài 36(sgk):
Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề và vẽ hình bài tập 36 => yêu cầu hs điền vào chỗ trống
a)=......(vì là cặp góc SLT)
b) =....(cặp góc đvị)
c) .....(vì ........)
d) (Vì..........)
Gv gọi lần lượt từng hs lên bảng điền 
Bài 37 sgk:
Gv vẽ hình lên bảng cho hs quan sát.
?: Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE?
Gợi ý: + Kể tên 3 góc của tam giác CAB và 3 góc của tam giác CDE.
+ Nêu rõ lí do bằng nhau của các cặp góc đó?
Bài 38 sgk
Cho hs hoạt động nhóm
*Nhóm 1+2 làm phần khung bên trái
*Nhóm 3+4 làm phần khung bên phải
Gv lưu ý cho hs: 
+ Ơû phần 1 có hình vẽ và bài tập cụ thể
+ Phần 2 là tính chất ở dạng tổng quát
Gv: Cho hs nhận xét bài làm của cả nhóm
Bài tập 35(sgk)
Hs: đọc đề, vẽ hình và trả lời
Theo tiên đề Ơclit về đt song song: Qua điềm A ta chỉ vẽ được 1 đt a song song với BC; Qua B ta chỉ vẽ được 1 đt b song song với AC 
Bài 36(sgk):
a) 
b) 
c) 1800 (vì hai góc trong cùng phía)
d) (vì mà ) 
Bài 37 sgk:
 (ĐĐ)
Bài 38 sgk
Hs hoạt dộng nhóm
Nhóm 1+2: 
Cho biết d // d’ thì suy ra
a) và
b) và
c) 
* Hs phát biểu:...
Nhóm 3+4
Cho biết a) hoặc
b) hoặc
c) =1800 thì suy ra d // d’
*Hs phát biểu:...
Hướng dẫn về nhà: (2’)
 + Làm bài tập 39 sgk: yêu cầu hs trình bày rõ ràng có căn cứ
 + Cho hai đường thẳng a và b biết đt c vuông góc với a và c vuông góc với b. Hỏi a và b có song song với nhau không? Vì sao?
Tuần:5 	Ngày soạn: 25/ 09/ 08 
Tiết:10	Ngày dạy: 27/ 09/ 08
BÀI 6: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs biết được mối quan hệ giữa hai đt cùng vuông góc hoặc cùng song song với đt thứ ba.
 * Kỹ năng : Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học
II . Phương tiện day học :
GV : Giáo án, thước thẳng, êke, bảng phụ.
HS : Sgk, thước, êke.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(6’)
 Hs1: + Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
 +Cho M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đt c đi qua M và c vuông góc với d.
 Hs 2:+ Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song?
 + Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đt d’ đi qua M và d’ vuông góc với c
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : (1’) 
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
Gv: Cho hs quan sát hình vẽ 27 và trả lời ?1.
Gv: Em có nhận xét gì về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đt thứ ba?
Gv: giới thiệu tính chất và gọi vài hs nhắc lại
Gv: Bây giờ nếu ta có bài tập như hình vẽ:
Cho a//b và c b
Thì ta có kết luận gì về c và a? 
Qua bài toán này em có nhận xét gì?
Gv: Đó chính là t/c 2 => gọi vài hs nhắc lại t/c
=> yêu cầu hs viết các tính chất dưới dạng kí hiệu
Gv:Em có nhận xét gì về tính chất 1 và 2? 
Hs: a) a // b
b) Vì c cắt a và b và tạo ra cặp góc so le trong bằng nhau(cùng = 900) nên a//b
Hs: Hai đt phân biệt cùng vuông góc với đt thứ ba thì chúng song song với nhau
Hs: Nếu a // b và cb 
 => ca 
Hs: Nếu một đt vuông góc với một trong hai đt song song thì nó cũng vuông góc với đt còn lại
Hs: 2 tính chất này ngược nhau
10’
Hoạt động 3: Ba đường thẳng song song
Gv:Cho hs đọc và quan sát hình vẽ ở ?2 , sau đó trả lời các câu hỏi a, b
Vậy nếu hai đt phân biệt cùng song song với đt thứ ba thì như thế nào?
Gv: Đó là tính chất ba đt song song => cho hs phát biểu tính chất như sgk
* Hs thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi => hs nhóm khác nhận xét
a) d’ // d’’
b) a d’ vì a d và d//d’
ad’’ vì ad và d//d’’
d’//d’’ vì d’ và d’’ cùng vuông góc với a.
hs: ....thì chúng song song
=>1 hs phát biểu, vài hs nhắc lại
10’
Hoạt động 3: Củng cố
+ Nêu hai tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song?
+ Nêu tính chất của ba đt song song?
Gv: Khi 3 đt d, d’, d’’ song song với nhau từng đôi một thì ta nói 3 đt đó song song với nhau và kí hiệu là 
 d//d’//d’’
b) Đọc tên các cặp góc SLT, đồng vị tại đỉnh C và D. Có nhận xét gì về các cặp góc đó? Giải thích?
Hs: Nêu tính chất
HS: Điền vào chỗ trống
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 + Học thuộc 3 tính chất của bài
 + Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học
 + Làm các bài tập 42, 43, 44 sgk
Tuần:6 	Ngày soạn: 30/ 09/ 08 
Tiết:11	Ngày dạy: 02/ 10/ 08
	 LUYỆN TẬP	
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs thuộc và nắm vững mối quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song, tính chất của ba đường thẳng song song
 * Kỹ năng : Vận dụng được các tính chất để giải bài tập
II . Phương tiện day học :
GV : Giáo án, sgk, bảng phụ, thước thẳng, êke và thước đo độ
HS : Thuộc bài cũ, làm bt về nhà và có đầy đủ đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
 2.Kiểm tra bài cũ : (7’)
 Hs 1: Hãy phát biểu hai tính chất được mô tả bởi hình vẽ sau: 
 Hãy viết các tính chất dưới dạng kí hiệu hình học?
 Hs 2: làm bài tập 44 sgk a) Vẽ a // b
 b) Vẽ c // a. Hỏi c có song song với b không? Vì sao?
 c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
6’
8’
8’
8’
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 42 sgk:
Cho hs đọc đề bài
a) Vẽ ca
b) Vẽ bc. Hỏi a //b không? vì sao?
c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
Gv: Gọi 1 hs (TB yếu) lên bảng thực hiện
=> Lớp nhận xét
Bài 43 sgk :
 Cho hs đọc đề bài
a) Vẽ ca
b) Vẽ b// a. Hỏi cb không?
 vì sao?
c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
Gv: Gọi 1 hs (TB yếu) lên bảng thực hiện
=> Lớp nhận xét
Bài 46 sgk: 
Gv vẽ hình lên bảng và cho hs trả lời các câu hỏi:
Vì sao a // b?
Tính góc C?
Gợi ý: + Nhắc lại tính chất 1?
+ Em có nhận xét gì về vị trí của góc C và D ?
=> = ?
Gv nhận xét và trình bày bài giải mẫu cho hs
Bài 47 sgk:
Gv treo bảng phụ có kẽ sẵn hình 32 sgk
* Cho hs thảo luận nhóm
Gv ghi bài giải trên bảng phụ để hs nhận xét bài làm của các nhóm 
Bài tập thêm: cho hình vẽ, AM // CN. Chứng minh rằng: 
Gợi ý: Làm thế nào để xuất hiện các cặp góc SLT, đvị?
? Vẽ đt song song như thế nào?
? Nêu các góc SLT ?
Sau khi gợi ý gv gọi 1 hs khá lên trình bày
Gv nhận xét
Hs: 
ca, bc => a //b
* Phát biểu:.......
Hs nhận xét
Hs: ca, b// a=> cb 
(t/c 2)
* Phát biểu:...
Hs: ad, bd => a // b
 ( t/c 1)
HS: C và D là 2 góc trong cùng phía
Ta có : =1800 
 + 1200 = 1800
 = 600 
HS: thảo luận, rồi đại diện nhóm trình bày
=> Nhận xét giữa các nhóm
Hs: Vì a // b nên 
(đồng vị)
Mà = 900 => = 900 
Ta có ( hai góc trong cùng phía)
=> = 500 
Hs: đọc đề và suy nghĩ
- Làm xuất hiện các đt song song
- Vẽ Bx //AM //CN
Các góc SLT là và 
 và 
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 + Ôn lại 3 tính chất từ vuông góc đến song song
 + Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài 45, 48 sgk
 + Xem trước bài ĐỊNH LÝ
Tuần:6 	Ngày soạn: 02/ 10/ 08 
Tiết:12	Ngày dạy: 04/ 10/ 08
Bài7: ĐỊNH LÍ
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs biết cấu trúc của một định lí (giả thiết và kết luận)
 Biết được thế nào là chứng minh một định lí
 * Kỹ năng : Biết đưa một định lí về dạng: ‘’Nếu ...thì ...’’
II . Phương tiện day học :
GV : Giáo án, sgk, thước, êke, bảng phụ
HS : Nắm vững các tính chất đã học, làm BT về nhà, xem trước bài mới
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(6’)
 Hs1: Phát biểu 2 tính chất từ vuông góc đến song song. Vẽ hình và viết tính chất dưới dạng tóm tắt
 Hs2: Phát biểu tính chất ba đường thẳng song song. Vẽ hình và viết t/ c bằng kí hiệu hình học
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12’
Hoạt động 1: Định lí
H: Hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
Gv: Một tính chất như thế là một định lí.
=> gv thông báo : Thế nào là một định lí?
(Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng)
Gv: Ba tính chất ở bài 6 là ba định lí. Em hãy phát biểu lại ba định lí đó?
Gv: giới thiệu phần giả thiết và kết luận của đlí
Lưu ý: Khi viết giả thiết và kết luận ta làm như sau:
Gv giới thiệu cho hs cách viết dưới dạng kí hiệu toán học
Cho hs làm ?2:(sgk)
Gv: để chứng minh định lí này ta làm thế nào?
Hs: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hs lắng nghe
Hs: phát biểu lại ba định lí 
Hs: trả lời ?2
a) GT: hai đt phân biệt cùng song song với đt thứ ba
KL: chúng song song với nhau
b) 
15’
Hoạt động 2: Chứng minh định lí
H: Thế nào là định lí?
Gv: Ta phải chứng tỏ 1 đlí là một khẳng định được coi là đúng=> gọi là chứng minh đlí
Vậy thế nào là chứng minh 1 đlí?
Gv: cho hs làm ví dụ sgk
Chứng minh đlí: Nếu Om và On là hai tia phân giác của hai góc kề bù thì góc mOn là góc vuông.
Gv: yêu cầu hs vẽ hình và ghi GT, KL.
Gợi ý: giả thiết cho điều gì?
Cần chứng minh gì?
Sau khi gv hỏi, hs trả lời
=> Gv trình bày mẫu cho hs
Hs: trả lời......
Hs: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận
 Hs: đọc định lí và vẽ hình
1 hs lên viết GT, KL
 kề bù
 Om là phân giác 
 GT On là phân giác 
 KL 
* CM:
(vì Om là phân giác ) (1) 
( On là phân giác ) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 
=> => 
8’
Hoạt động 3: Củng cố 
+ Thế nào là định lí?
+ Thế nào là chứng minh định lí?
Cho hs làm tại lớp bài tập 49, 50 sgk
( gv ghi đề bài 49, 50 trên bảng phụ=> hs trả lời)
Hs: trả lời
Bài 49: GT: Một đt cắt hai đt và có một cặp góc SLT bằng nhau
KL: Hai đt đó song song
b) GT: Một đt cắt hai đt song song
KL: Hai góc SLT bằng nhau
Bài 50: 
...chúng song song
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 + Học khái niệm định lí và chứng minh định lí.
 + Xem lại các bài tập đã làm và làm các bài tập 51, 52, 53 sgk; 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_9_den_12.doc