Giáo án Hình học 7 - Tuần 15+16 - Trần Văn Hương

doc 3 trang Người đăng Mạnh Chiến Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tuần 15+16 - Trần Văn Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương
Tổ: Toán - Tin
 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
 Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 2 tiết (tuần 15 và 16)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau thứ 3 góc-cạnh-góc của tam giác. 
Nắm được hai hệ quả áp dụng vào tam giác vuông
- Vẽ được tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Nhận biết được hai tam giác bằng 
nhau theo trường hợp g.c.g.
2. Năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, sử dụng công cụ, 
ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề, nhận biết hai tam 
giác bằng nhau
3. Phẩm chất: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Suy nghĩ thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ 3
 Nội dung Sản phẩm
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã - Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã 
học của tam giác. học của tam giác như SGK/113, 117. 
 - Hãy dự đoán xem còn trường hợp nào - Dự đoán câu trả lời.
nữa không ? 
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu trường hợp bằng 
nhau thứ 3
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Nội dung Sản phẩm
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề 
- Mục tiêu: HS biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Vẽ tam giác ABC
NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác
 1 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai 
- GV nêu bài toán góc kề:
- Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam * Bài toán : Vẽ ABC biết BC = 4cm ; 
giác theo yêu cầu trên Bµ = 60o; Cµ = 40o y x
 A
HS nêu cách vẽ như sgk - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
GV hướng dẫn vẽ theo các bước - Trên cùng một nửa
đã nêu. mặt phẳng bờ BC 60 40
 B
HS vẽ hình vào vở. vẽ các tia Bx, By sao 4 C
GV giới thiệu hai góc kề 1 cạnh. cho x·BC 600 , ·yCB 400 .
 Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được tam 
 giác ABC. 
2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh – góc 
- Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác
NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác; sử dụng ngôn ngữ, phát biểu tính chất. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh - 
- Đọc ?1 góc
 Y/c cả lớp vẽ A’B’C’. Vẽ A’B’C’ có B’C’ = 4cm; 
 ˆ o ˆ o
- Một HS lên bảng vẽ. B ’ = 60 ; C ’ = 40 y/ x/
- Yêu cầu HS đo và nhận xét độ 
 A/
dài AB và A’B’, rút ra kết luận ABC và A’B’C’ có :
? ABC và A’B’C’ có các yếu tố µA µA 
 60 40
nào bằng nhau thì KL chúng bằng / /
 AB = A’B’ B 4 C
nhau ? Bµ Bµ 
GV chốt lại, nêu tính chất như sgk. => ABC = A’B’C’ (c.g.c)
Gọi vài HS nhắc lại tính chất
3: Hệ quả (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Phát hiện ra hai hệ quả áp dụng trong tam giác vuông
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Hai hệ quả
NLHT: sử dụng ngôn ngữ, phát biểu hệ quả
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Hệ quả: C F
? Hai tam giác vuông bằng nhau khi có a. Hệ quả 1: SGK 
điều kiện gì ? ABC và EDF có:
GV nêu hệ quả 1 µA Dµ 900 , 
Đó là TH bằng nhau của 2 tam giác 
 AB = DE A B D E
vuông, suy ra từ trường hợp g-c-g. Bµ Eµ
GV vẽ hình, hướng dẫn c/m để suy ra hệ => ABC = DEF
quả 2 b. Hệ quả 2: SGK
 C F
 2
 A B D E ABC và EDF có:
 µA Dµ 900
 BC = EF, 
 Bµ Eµ
 => ABC = DEF
 Chứng minh (sgk)
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Tìm được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Làm ?2
NLHT: Nhận biết hai tam giác bằng nhau
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?2 H.94: ABD = CDB vì có 
Làm ?2 theo nhóm ·ABD C· DB ; BD chung; ·ADB C· BD 
GV : Treo bảng phụ các hình vẽ 94, 95, H. 95 có OEF = OGH Vì có: 
96. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 
 Fµ Hµ ; EF = HG ; Eµ Gµ
xét 1 hình thảo luận và làm vào giấy 
 H. 96 có ABC = EDF vì có
nháp trong 5’rồi lên bảng trình bày.
 Cµ Fµ ; AC = EF ; µA Eµ
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập 
cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
 Nội dung Sản phẩm
 Học thuộc các trường hợp bằng Bài làm của hs có sự kiểm tra của các 
nhau của tam giác tổ trưởng
 Làm bài tập : 33, 34 /123sgk.
 3

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tuan_1516_tran_van_huong.doc