Giáo án Hình học 7 - Tuần 21

Giáo án Hình học 7 - Tuần 21

I.Mục tiêu bài học

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ

* Kiến thức:

- HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn số liệu thống kê ban đầu.

- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê.

* Kĩ năng:

Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

* Thầy: Bảng phụ ghi số liệu từ bảng 1, 7 SGK, thước kẻ, phấn màu.

* Trò: Thước kẻ, học bài.

III.Tổ chức hoạt động của học sinh

1.Hoạt động dẫn dắt vào bài

 a. Kiểm tra bài cũ: (5P)

-- Thế nào là dấu hiệu, giá trị của một dấu hiệu, tần số của một giá trị?

 

doc 9 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 67Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ tuần 21 TOÁN 7
Tiết : 45
Bài 2. BẢNG  ‘’TẦN ‘’SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức: 
- HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn số liệu thống kê ban đầu. 
- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê.
* Kĩ năng: 
Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
* Thầy: Bảng phụ ghi số liệu từ bảng 1, 7 SGK, thước kẻ, phấn màu.
* Trò: Thước kẻ, học bài.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
 a. Kiểm tra bài cũ: (5P) 
-- Thế nào là dấu hiệu, giá trị của một dấu hiệu, tần số của một giá trị? 
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Lập bảng tần số (15 phút)
1Mục tiêu: 
?1.
x
98
99
100
101
102
n
3
4
16
4
3
* Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu  hay còn gọi là bảng tần số.
Ví dụ:
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
Quan sát hình 7 (SGK –trang 9). Hãy vẽ khung hình chữ nhật gồm hai dòng :
Ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
Ở dòng dưới, ghi lại các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét và giới thiệu :
Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu  hay còn gọi là bảng tần số.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Hãy lập bảng tần số ở bảng 1 ?.
*HS : Thực hiện. Bảng số “tần số” thường lập dưới 2 dạng khác nhau: bảng ngang và bảng dọc.
Hoạt động 2: Chú ý (15 phút) 
Mục tiêu:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Bảng số “tần số” thường lập dưới 2 dạng khác nhau: bảng ngang và bảng dọc.
Ví dụ: 
Bảng dọc:
Gá trị dấu hiệu ( x)
tần số(n)
28
2
30
8
35
7
50
3
Bảng ngang:
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
b, Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng 1, đồng thời có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này.
*Kết luận:
- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “ tấn số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu).
- Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện cho việc tính toán sau này.
GV : Quan sát bảng 8, 9. Từ đó có nhận xét cách biểu diễn ở hai bảng này ?.
*HS: Trả lời. 
*GV : Nhận xét và khẳng định : 
bảng số “tần số” thường lập dưới 2 dạng khác nhau: bảng ngang và bảng dọc.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Hai dạng bảng 8, 9 có ưu điểm, nhược điểm gì so với bảng 1 ?.
*HS: Trả lời. 
*GV : Nhận xét và khẳng định : 
Ưu điểm:
Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng 1, đồng thời có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này.
Nhược điểm: Ta không biết được từng các đơn vị dấu hiệu đó.
Tóm lại khi lập bảng thống kê, cần phù hợp với từng mục đính công việc cụ thể.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Qua nội dung trên rút ra kết luận chung gì ?.
*HS: Trả lời. 
*GV : Nhận xét. 
3.Hoạt động luyện tập: (7’)
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 30
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 0 4 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
Bài tập 6 SGK cach 2:
Giá trị (x)
	Tần số (n)	
0
1
2
3
4
2
4
17
5
2
N = 30
a. Số con của mỗi gia đình.
b. 
- Số con của gia đình trong thôn từ 0 – 4.
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ rất cao.
- Số gia đình có 3 con chiếm 16%.
4.Hoạt động vận dụng (2’)
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK 
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng 
IV.Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Từ tuần 21
Từ tiết : 46
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức: - Vận dụng kiến thức về lập bảng tần số để giải bài tập.
- Khắc sâu kiến thức về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
* Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, kĩ năng trình bầy.
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, trong làm bài..
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Luyện tập : (38 phút)
1Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về lập bảng tần số để giải bài tập
Bài 7 SGK T11
a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị: 25
b. Bảng tần số:
Tuổi nghề CN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
* Nhận xét
Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
Giá trị có tần số lớn nhất: 4
Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào.
Bài 9 SGK – T12:
a. Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.b. Bảng tần số
Thời gian
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số n
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút  chậm nhất là 10 phút.
- Số bạn giải bài tập từ 7 –10 phút chiếm tỉ lệ cao?
Bài 8 SGK T12
a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ bắn 30 phút.
b. Bảng tần số
Điểm số
7
8
9
10
Tần số n
3
9
10
8
N=30
* Nhận xét: Số điểm thấp nhất là 7
 Số điểm cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 7 – SGK T11
GV : hỏi Dấu hiệu điều tra là gì?
? Cụ thể bài này dấu hiệu là gì?
HS : đọc đề bài
- HS trả lời
- Là tuổi nghề của mỗi công nhân.
HS : Trả lời: 25
GV :? Có số các giá trị là bao nhiêu?
? Hãy lập bảng tần số?
- GV :Yêu cầu một HS lên bảng làm
- HS trả lời
- GV ? Qua bảng em có nhận xét gì theo gơi ý ở SGK?
- GV nhận xét – và sửa bài
Bài 9 SGK T12
GV :? Tương tự bài 7 dấu hiệu ở đây là gì?
- HS :Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
GV :? Số các giá trị là bao nhiêu?
- HS Trả lời: 35
GV :? Hãy lập bảng tần số? Có nhận xét gì?
Một HS lên bảng lập bảng tần số
? GV nhận xét và sửa bài?
Bài 8 – SGK T11
GV : GV : GV :? Dấu hiệu ở đây là gì?
GV :? Xạ thủ bắn bao nhiêu phát?
HS Trả lời: 30
GV :? Hãy lập bảng tần số?
Một HS lên bảng lập bảng tần số
GV :? Qua đây có nhận xét gì về số điểm cần đạt được?
4.Hoạt động vận dụng (2’)
Làm các bài tập 2, 3 trang 3, 4 SBT
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng 
Về nhà làm bài Bài 7 SGK T11, Bài 9 SGK – T12: Bài 8 SGK T12
IV.Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 21
HÌNH HỌC
tiết : 37 HÌNH HỌC 7
ĐỊNH LÝ PY TA GO
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức: Củng cố, khắc sâu thêm kiến thức lý thuyết về tam giác vuông (Định lý đảo và định lý thuận Py-ta-go).
* Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết tam giác vuông và kỹ năng tính các cạnh của tam giác vuông.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
. * Thầy: Tấm bìa hình vuông, kéo, thước kẻ, phấn màu.
 * Trò: Tấm bìa hình vuông, kéo, thước kẻ.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
- - Đặt vấn đề (3 phút)
	GV giới thiệu về nhà toán học Py-ta-go
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 . Định lý Py-ta-go (20 phút)
1Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhận biết tam giác vuông
1. Định lý Py-ta-go:
Ta có: có: Â = 900 và AB = 3cm, AC = 4cm
Đo được: BC = 5cm
?2: học sinh tự làm
 S1 = c2
 S2 = a2 + b2
Ta có: S1 = S2 
*Định lý: SGK
 có: Â = 900
?3: Tìm x trên hình vẽ:
-Xét vuông tại B có:
 (Py-ta-go)
Hay 
-Xét vuông tại D có:
 (Py-ta-go)
 hay 
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK)
- Học sinh đọc đề bài và làm bài tập ?1 (SGK) vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ 
 theo yêu cầu của đề bài
-Hãy cho biết độ dài cạnh BC bằng bao nhiêu ?
HS đo đạc và đọc kết quả
-GV hướng dẩn yêu cầu học sinh tự làm ?2 (SGK)
-GV yêu cầu học sinh đọc định lý Py-ta-go (SGK)
-Học sinh đọc định lý (SGK)
-GV yêu cầu học sinh làm ?3 (SGK) (Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-GV hướng dẫn HS cách trình bày phần a, 
Học sinh làm theo hướng dẫn của GV
-GV giành thời gian cho học sinh làm tiếp phần b, sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bày bài làm
Học sinh làm tiếp phần b, của ?3 (SGK)
-Một học sinh lên bảng ttrình bày bài làm của mình
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Hoạt động 2 : Định lý Py-ta-go:(12phút)
Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhận biết tam giác vuông
2. Định lý Py-ta-go đảo:
 A
 4cm 3cm
 B 5cm C
 có: 
*Định lý: SGK
GV yêu cầu học sinh thực hiện ?4 (SGK)
-Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ có ,
-Một học sinh lên bảng vẽ
->rút ra nhận xét
-GV: Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC ?
HS: Đo và đọc kết quả
-GV: Qua bài tập này rút ra nhận xét gì?
HS phát biểu định lý Py-ta-go đảo
3.Hoạt động luyện tập: (7’)
Bài 53 Tìm độ dài x trên h.vẽ
a)(Py ta go)
b) (Py-ta-go)
c)(Py ta go
d)(Py ta go
4.Hoạt động vận dụng (3’)
Học thuộc định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
NTVN: 55, 56, 57, 58 (SGK) và 82, 83, 86 (SBT)
Đọc mục: “Có thể em chưa biết”
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng 
ở nhà các em tìm hiểu thế nào là tam giác vuông , nắm lại kiến thức đâu là cạnh huyền và cạch góc vuông xem trước bài định lí (Py-ta-go).
GV yêu cầu học sinh thực hiện ?4 (SGK)
- vẽ có ,
HS: Đo và đọc kết quả
-GV: Qua bài tập này rút ra nhận xét gì?
HS hiểu định lý Py-ta-go đảo
IV.Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Từ tuần 21
Từ tiết : 38
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức: Củng cố, khắc sâu thêm kiến thức lý thuyết về tam giác vuông (Định lý đảo và định lý thuận Py-ta-go).
* Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết tam giác vuông và kỹ năng tính các cạnh của tam giác vuông.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
 a. Kiểm tra bài cũ: (5P) 
- * Nêu định lý Py-ta-go thuận và đảo?
 -Vẽ hình minh hoạ công thức?
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Luyện tập : (30 phút)
1Mục tiêu: khắc sâu thêm kiến thức lý thuyết về tam giác vuông
1. Bài 54 SGK
GT
 ABC (B = 900)
AC=8cm, BC=7,5cm
7,5
8,5
x
A 
B 
C 
KL
AB = ?
 Giải
Theo định lý Py-ta-go ta có:
AC2 = AB2 + BC2
=> AB2 = AC2 – BC2 = 8,52 – 7,52
	= 72,25 – 56,25
	= 16
AB2 = 16 => AB = 4cm.
2. Bài 56 SGK
Tam giác nào là tam giác vuông trong những tam giác có độ dài như sau:
a) 9cm, 15cm, 12cm.
Ta có: 	92 + 122 = 81 + 144 = 225
	152 = 225
Vậy 92 + 122 = 152
=> Tam giác đã cho là tam giác vuông.
b) 5dm, 13dm, 12dm.
Ta có:	52 + 122 = 25 + 144 = 169
	132 = 169
=> 52 + 122 = 132
Vậy tam gíc đã cho là tam giác vuộng.
c) 7m, 7m, 10m.
Ta có:	72 + 72 = 49 + 49 = 98
	102 = 100
=> 72 + 72 102
Vậy tam giác đã cho không phải là tam giác vuông.
3. Bài 57 SGK
Cho bài toán: “Tam giác ABC có AB=8, AC=17, BC=15 có phải là tam giác vuông hay không?”. Bạn tâm đã giải bài toán đó như sau:
AB2 + AC2 = 82 + 172 = 64 +289 = 353
BC2 = 152 = 225
Do 353 225 nên AB2 + AC2 BC2.
Vậy tam giác ABC không phải là tam giác vuông.
Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi GT, KL.
- HS : Vẽ hình, ghi GT, KL.
-GV:? Làm cách nào để tính được cạnh AB?
- HS : Sử dụng định lý Py-ta-go.
AC2 = AB2 + BC2
=> AB2 = AC2 – BC2 
-GV:? AC và BC đã biết chưa?
 Thay vào để tính AB.
-- HS : Theo giả thuyết ta co:
AC = 8,5cm
BC = 7,5cm
Tính AB
2. Bài 56
- Cho HS hoạt động nhóm.
-GV:? Một tam giác cho biết độ dài 3 cạnh, để biết được nó có phải 
là tam giác vuông hay không ta làm như thế nào?
HS : Vì ba cạnh của tam giác đã cho không thoả định lý Py-ta-go đảo nên tam giác này không phải là tam giác vuông.
-GV: Làm tương tự như câu a.
Vì 72 + 72 102 nên ta có kết luận gì?
Bài 57:
-GV:? Đọc kỹ lời giải của bạn Tâm và cho biết lời giải trên đúng hay sai? Vì sao?
 Hãy giải lại bài toán trên sao cho đúng?
- HS : Lời giải trên là sai: vì ta phải lấy tổng bình phương của hai cạnh nhỏ rồi so sánh với bình phương của cạnh lớn nhất. Còn bạn tâm thì làm ngược lại.
Giải lại:
AB2 + BC2 = 82 + 152 
= 64 +225 = 289
AC2 = 172 = 289
=> AB2 + BC2 AC2.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông
3.Hoạt động luyện tập: (8’)\
- Nhắc lại định lí Py-ta-go thuận và đảo
Bài 58 SGK
 Giải : Gọi đường chéo của tủ là d:
Ta có : d2 = 202 + 42 = 416
d = (dm)
Chiều cao trần nhà là 21dm
Vậy khi anh Nam dựng tủ, thì tủ không bị vướng với trần
4.Hoạt động vận dụng (2’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
-Làm các bài tập 59, 60, 61 trang 133 SGK.
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng 
 Các em bài tập54 , 56,57
. Bài 57 SGK
 Cho bài toán: “Tam giác ABC có AB=8, AC=17, BC=15 có phải là tam giác vuông hay không?”. Bạn tâm đã giải bài toán đó như sau:
AB2 + AC2 = 82 + 172 = 64 +289 = 353
BC2 = 152 = 225
Do 353 225 nên AB2 + AC2 BC2.
Vậy tam giác ABC không phải là tam giác vuông.
Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.
................................................................................................................................................................. 
 Người soạn                                                  KT: ngày     tháng  1  năm 2021
                                                                                               KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tuan_21.doc