Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương Tổ: Toán - Tin Bài 6: TAM GIÁC CÂN (tt) Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. - Có kỹ năng vẽ hình, tính số đo góc (ở đỉnh hoặc đáy) của một tam giác cân. Chứng minh một tam giác cân, tam giác đều. 2. Năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, sáng tạo, tính toán, NL hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và chứng minh tam giác cân. 3. Phẩm chất : Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc bảng phụ/ máy chiếu các hình 116, 117, 118 sgk. 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về cách tính góc ở đáy của tam giác cân - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Nội dung Sản phẩm H: Muốn biết một tam giác cân hay đều ta dựa - Dựa vào số cạnh bằng nhau vào đâu? hoặc số góc bằng nhau H: Công thức tính góc ở đáy của tam giác cân? - Dự đoán câu trả lời. Tiết luyện tập hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này 2. Hoạt động 2: Luyện tập - Mục tiêu: Chứng minh được tam giác cân, tam giác đều - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 51, 52 sgk/128 Nội dung Sản phẩm GV hướng dẫn vẽ hình bài 51 Bài 51 (SGK/128) A * Yêu cầu: + HS vẽ hình, ghi GT, KL GT ABC, AB=BC E I D ? dự đoán quan hệ hai góc ở câu a AD = AE hãy CM · · KL a/ ss ABD và ACE C + Hãy dự đoán ABC là tam giác gì? Vì b/ IBC là tam giác B sao? gì? * GV đánh giá nhận xét bài làm của HS a) xét ABD và ACE có: 1 * GV chốt đáp án AE = AD(gt), Â chung, AB=AC (gt) => ABD = ACE (c-g-c) => ·ABD ·ACE b) Ta có: ·ABD ·ACE (câu a) ·ABC ·ACB (hai góc ở đáy tam giác cân) => ·ABC ·ABD ·ACB ·ACE Hay I·BC I·CB => IBC cân tại I Bài 52 (SGK/128) y * Yêu cầu: A GT x· Oy =1200 + HS đọc bài 52, GV hướng dẫn vẽ hình C H: OA là tia phân giác suy ra hai góc nào OA: tia phân giác x· Oy x bằng nhau ? AB Ox, ACOy O B + Tính góc CAB suy ra tam giác ABC KL ABC là tam giác gì? Vì sao * GV đánh giá nhận xét bài làm của HS ? * GV chốt đáp án Chứng minh xét ABD và ACO có Bµ Cµ 900 1200 C· OA C· OB 600 2 => C· AO B· AO 900 600 300 => C· AB 600 => ABC là tam giác đều (tam giác cân có 1 góc 600) 3. Hoạt động 3: Vận dụng Mục tiêu: - Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học, chuẩn bị bài mới để tiếp thu tri thức trong buổi sau.Biết Vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải quyết các tình huống thực tiễn. Nội dung: Làm các bài tập Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo Nội dung Sản phẩm - Tìm những ứng dụng khác của các tam Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng giác đặc biệt trong đời sống thực tiễn. - Đọc bài đọc thêm (SGK\128) - Ôn lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều - BTVN: 72, 73, 74, 75, 76 (SBT) - Đọc trước bài: “Định lý Py-ta-go” 2 Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương Tổ: Toán - Tin Bài 7: ĐỊNH LÝ PITAGO Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được ĐL Pitago về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông và định lý đảo. - Vận dụng định lý để tính độ dài cạnh của tam giác vuông. 2. Năng lực: - Năng lực chung: tự học, GQVĐ, tính toán, hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác, đo độ dài, thực hành cắt dán, tính độ dài cạnh của tam giác vuông. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Hai tấm bìa hình vuông, 8 tam giác vuông bằng nhau, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ hình 124, 125, 127 SGK 2. Học sinh: Thước, ê ke, compa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác vuông - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Nội dung Sản phẩm - Trong tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh ta sẽ tính được cạnh thứ ba ? Em hãy suy nghĩ xem tính như thế nào ? - Dự đoán câu trả Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này lời. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a. Định lí Pytago - Mục tiêu: HS nêu được định lí Pitago và tính được độ dài cạnh tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước kẻ, bảng phụ - Sản phẩm: Thực hành cắt, ghép, suy ra định lí Pitago Nội dung Sản phẩm * Yêu cầu: HS thực hiện ?1 1/ Định lý Pytago + HS1 lên bảng vẽ tam giác ABC ?1 Vẽ ABC có: µA = 900 + HS 2 đo cạnh huyến BC AB = 4 cm, AC = 3 cm C + Tính và so sánh 32 + 42 với 52 Đo được BC = 5 cm ? Qua đo, em phát hiện ra mối quan hệ ?2 sgk A giữa các cạnh của tam giác vuông là gì ? *Định lý (SGK) B Yêu cầu Hs về nhà tự làm ?2 (giảm tải) 3 HS thực hành và rút ra nhận xét. ABC, µA = 900 * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của BC2=AB2 + AC2 HS ? 3 ABC có Bµ =1v AB2 + BC2=AC2 * GV chốt định0020lí Hay AB2+ 82 =102 + Làm ?3 AB2 =100 -64 =36 AB = 6 hay x=6 b/ EF2 =12+ 12=2 =>EF 2 hay x 2 b) Định lý Pytago đảo - Mục tiêu: HS nêu được định lí Pitago đảo - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước kẻ, thước đo góc - Sản phẩm: Định lí Pitago Nội dung Sản phẩm * Yêu cầu: Làm ? 4 2/ Định lý Pytago đảo: + HS1 vẽ ABC như đã cho ?4 Vẽ ABC + HS2 xác định số đo B· AC C GV: ABC có AB2+ AC2=BC2 => B· AC =900 5 4 ? Em hãy cho biết ba cạnh của tam giác 3 có quan hệ với nhau như thế nào thì đó là A 2 2 2 B tam giác vuông? ABC có BC = AB + AC HS trả lời. => B· AC =900 * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * Định lí đảo: sgk/130 * GV chốt định lí đảo 3. Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: Củng cố định lí Pita go - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ - Sản phẩm: Lời giải bài 53, 54, 56 sgk/131 Hoạt động của GV và HS Nội dung Làm bài tập 53 sgk BT53/SGK : GV treo bảng phụ hình 127 a/ x = 13 ; b/ x = 15 ; Yêu cầu HS hoạt động nhóm tính x c/ x=20 ; d/ x=4 Mỗi nhóm làm một hình Đại diện 4 HS lên bảng tính GV nhận xét, đánh giá Bài 54, 56 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể Nội dung: Làm các bài tập 4 Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo Nội dung Sản phẩm Học thuộc lý thuyết Bài làm của hs có sự kiểm tra của các Làm BTVN: 82, 83, 86 (SBT), 58( SGK) tổ trưởng 5
Tài liệu đính kèm: