I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được trường hợp bằng nhau c.c.c của 2 tam giác
2. Kỹ năng:
- Sử dụng compa vẽ được tam giác khi biết 3 cạnh của nó
- Sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh 2 bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ:
- Ham thích học tập bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước thẳng, Com pa, thước đo góc, bảng phụ vẽ hình 1 số bài tập
- HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc
III/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp quan sát và thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. Ổn định tổ chức:
Ngày soạn: 31/11/2010 Ngày giảng: /11/2010 Tiết 22. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c . c . c) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được trường hợp bằng nhau c.c.c của 2 tam giác 2. Kỹ năng: - Sử dụng compa vẽ được tam giác khi biết 3 cạnh của nó - Sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh 2 D bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: - Ham thích học tập bộ môn II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thước thẳng, Com pa, thước đo góc, bảng phụ vẽ hình 1 số bài tập - HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp thảo luận nhóm - Phương pháp phân tích - Phương pháp quan sát và thực hành IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài ( 5phút ) ? Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì - GV: Khi đn hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện bằng nhau ( 3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc ). Nhưng ngta tìm được chỉ cần ó 3 điều kiện: 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau - Ta kiểm tra các yếu tố về cạnh, các yếu tố về góc - HS lắng nghe 3. HĐ1: Vẽ tam giác biết 3 cạnh (18phút) - Mục tiêu: HS sử dụng compa vẽ được tam giác khi biết 3 cạnh của nó - Đồ dùng: Compa, thước thẳng - Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc Bài toán ? Bài toán yêu cầu gì - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu cách vẽ - GV ghi cách vẽ lên bảng - Gọi 1 HS vẽ lên bảng - GV: Chốt lại : Ta vẽ được tam giác khi biết 3 cạnh của nó. - Cho HS làm - Gọi 1 HS vẽ lên bảng - Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hình vào vở - 2 HS lên bảng đo các góc của 2D ? Các góc của 2 D vừa đo có đặc điểm gì ? Em có nhận xét gì về 2D trên - HS đọc bài toán - Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2 cm; BC = 4 cm AC = 3 cm - HS nghiên cứu SGK và nêu cách vẽ tam giác biết 3 cạnh - HS ghi vào vở - 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở - HS lắng nghe - HS làm - 1 HS lên bảng vẽ - HS dưới lớp vẽ vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện ABC = A’B’C’ 1.Vẽ tam giác biết 3 cạnh * Bài toán: SGK - 112 - Vẽ ABC biết: AB = 2cm; BC = 4 cm; AC = 3cm * Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm - Trên cùng 1 nửa mp bờ BC vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn cắt nhau tại A - Vẽ các đường thẳng AB; AC ta được tam giác ABC. Vẽ A’B’C’biết: A’B’= 2 cm B’C’ = 4 cm A’C’ = 3 cm 4. HĐ2: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh ( 10phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết được trường hợp bằng nhau c.c.c của 2 tam giác - Đồ dùng: Bảng phụ - Tiến hành: ? Qua bài tập và ta có thể dự đoán như thế nào về 2D - Ta thừa nhận tính chất: "Nếu 3 cạnh của D này bằng ba cạnh của tam giác kia thì 2D bằng nhau" - 2 HS nhắc lại tính chất - Yêu cầu HS viết GT, KL của tính chất ? Nếu DABC và DA'B'C' có điều kiện về cạnh AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C' thì có kết luận gì - GV giới thiệu ký hiệu trường hợp bằng nhau c.c.c - Cho HS làm ( Bảng phụ hình vẽ) - GV hướng dẫn: - Hai tam giác có 3 cặp cạnh bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại tính chất - 1 HS đứng tại chỗ viết - Hai tam giác đó bằng nhau - HS quan sát - GV quan sát bảng phụ - HS làm theo hướng dẫn 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - canh * Tính chất: ( SGK - 113) GT DABC và DA'B'C' AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C' KL DABC = DA'B'C' * Kí hiệu: - DABC và DA'B'C' có: AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C' thì DABC = DA'B'C' (c.c.c) * Giải: DACD và DBCD có : AC = BC AD = BD CD là cạnh chung => DACD = DBCD (c.c.c) Vậy: Â = = 1200 => góc = 1200 5. HĐ3: Luyện tập (10phút) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác để làm bài tập - Đồ dùng: Compa, thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ hình 68 - Tiến hành: - 1 HS đọc bài tập - 1 HS thực hiện vẽ DABC - 1 HS đo góc A; B; C của DABC - GV DABC được gọi là tam giác đều ? Thế nào là tam giác đều - Yêu cầu HS làm bài 17 (SGK -114). Treo bảng phụ H68 ? Có D nào bằng nhau ? Vì sao - GV lưu ý HS trình bày bài CM - HS đọc bài 16 - 1 HS lên bảng vẽ + - HS lắng nghe - Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau ( 3 góc đều bằng 600 ) - HS làm bài + DABC = DABD vì: AB chung; AC = AD; BC = BD - HS quan sát 3. Luyện tập Bài16 (SGK - 114) Vẽ tam giác ABC biết: AB = AC = BC = 3cm =600; = 600; =600 => Bài 17 (SGK - 114) - DABC và DABD có: Cạnh AB chung AC = AD; BC = BD => D ABC = DABD (c.c.c) 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Học thuộc tính chất và biết trình bày CM; Vẽ tam giác khi biết 3 cạnh - Làm bài 15; 18; 19 (SGK - 114); Bài 27 đến bài 30 (SBT); Giờ sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: