I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục luyện tập giải bài tập chứng minh tam giác bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
- Tái hiện và tiến hành vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và com pa
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh hai tam giác bằng nhau
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và chứng minh
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Com pa, thước kẻ
- HS: Thước thẳng, com pa
III/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp phân tích
IV/ Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài:
Ngày soạn: 9/10/09 Ngày giảng: 12/10/09 Tiết 24. Luyện tập 2 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục luyện tập giải bài tập chứng minh tam giác bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh - Tái hiện và tiến hành vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và com pa 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh hai tam giác bằng nhau 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và chứng minh II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Com pa, thước kẻ - HS: Thước thẳng, com pa III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp thảo luận nhóm - Phương pháp phân tích IV/ Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) - Mục tiêu: HS tái hiện lại được tính chất của hai tam giác bằng nhau ở trường hợp thứ nhất và viết được kí hiệu - Đồ dùng: Com pa, thước kẻ - Tiến hành: HS1: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh HS2: Làm bài 21 (SGK-115) Cho tam giác ABC vẽ tia phân giác của góc A, B - 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của GV 3. HĐ1: Chứng minh ( 38phút ) - Mục tiêu: HS tái hiện lại được cách chúng minh một bài toán theo ba bước, vận dụng tốt kiến thức về trường hợp thữ nhất của hai tam giác bằng nhau để làm bài tập, tái hiện lại được thế nào là tia phân giác của một góc - Tiến hành: - Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài - GV nêu các bước vẽ: + Vẽ và tia Am + Vẽ (O,r). (O,r) cắt Ox tại B cắt Oy tại C + Vẽ cung tròn (A,r), (A,r) cắt Am tại D + Vẽ (D,BC) cắt (A,r) tại E + Vẽ tia AE ta được= - Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL ? Để CM = ta CM điều gì ? có các yếu tố nào bằng nhau - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm - GV bài toán trên cho ta thêm một cách vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa - Gọi 1 HS đọc đầu bài - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình - Gọi 1 HS đứng tại chỗ viết GT, KL ? Muốn chứng minh AB là tia phân giác ta cần CM điều gì ? Để CM ta cần CM như thế nào ? CAB và DAB có các yếu tố nào bằng nhau - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày - GV nhận xét và chốt lại cách làm - 1 HS đọc đầu bài - HS thực hiện vẽ theo hướng dẫn của GV - 1 HS lên bảng ghi GT, KL = OC=AD; OB=AE; BC=ED - 1 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp làm vào vở - HS lắng nghe - 1 HS đọc đầu bài - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở - 1 HS đứng tại chỗ viết GT, KL - AB là tia phân giác của AB là tia phân giác của CAB = DAB AB chung; AC=AD; BC=BD - 1 HS đứng tại chỗ trình bày - HS lắng nghe Dạng 1: Chứng minh Bài 22 ( SGK - 115 ) GT , OC = AD; OB = AE; BC = ED KL = * Chứng minh: - Xét có: OC = AD (GT) OB = AE (GT) BC=ED (GT) Do đó: (c . c . c) Suy ra: hay = Bài 23 ( SGK - 116 ) GT AB=4cm, (A,3cm) (B,2cm)= KL AB là tia phân giác của * Chứng minh: - Xét CAB và DAB có: AB là cạnh chung AC = AD (theo cách vẽ) BC = BD (theo cách vẽ) Do đó: CAB = DAB (c . c . c) Suy ra: Hay AB là tia phân giác của 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Đọc phần có thể em chưa biết - Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước - Làm bài tập: 33, 34 (SBT - 102)
Tài liệu đính kèm: