CẠNH - GÓC - CẠNH (c . g . c)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được trường hợp bằng nhau c.g.c của 2 tam giác
- HS nhận biết được một hệ quả được suy ra từ một định lí hay một tính chất được coi là đúng
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thước thẳng và thước đo góc vẽ được tam giác khi biết 2 cạnh và góc xen giữa
- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để CM hai tam giác bằng nhau
3. Thái độ:
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước kẻ, thước đo góc, com pa, Bảng phụ H80; H81; H82; H83; H83
- HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc
III/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp quan sát và thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài:
Ngày soạn: 21/11/2011 Ngày giảng: /11/2011 Tiết 25. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c . g . c) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được trường hợp bằng nhau c.g.c của 2 tam giác - HS nhận biết được một hệ quả được suy ra từ một định lí hay một tính chất được coi là đúng 2. Kỹ năng: - Sử dụng thước thẳng và thước đo góc vẽ được tam giác khi biết 2 cạnh và góc xen giữa - Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để CM hai tam giác bằng nhau 3. Thái độ: - Vẽ hình cẩn thận, chính xác II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ, thước đo góc, com pa, Bảng phụ H80; H81; H82; H83; H83 - HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích - Phương pháp quan sát và thực hành IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: HĐ1: Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa (15phút) - Mục tiêu: HS tiến hành vẽ được một tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó - Đồ dùng: Thước kẻ, thước đo góc, com pa - Tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài toán ? Bài toán cho biêt gì yêu cầu gì - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK - Gọi 1 HS nêu cách vẽ - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ vào vở - GV góc B gọi là góc xen giữa 2 cạnh BA; BC - GV: Chốt lại các bước vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa. - Yêu cầu HS làm ? Hãy đo AC và A'C' và So sánh ? Em có kết luận 2 tam giác trên có bằng nhau không ? Theo 2 bài toán giả thiết cho biết yếu tố nào ? Qua 2 bài tập ta có thể kết luận gì về hai tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau - 1 HS đọc bài toán + Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm; BC = 3cm; - HS nghiên cứu SGK đưa ra cách vẽ - 1 HS đứng tại chô nêu cách vẽ - 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ hình vào vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe và ghi vào vở - HS làm - Đo và so sánh hai cạnh AC = A’C’ - Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp c.c.c - 2 cạnh và góc xen giữa bằng nhau - Hai tam giác có hai cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau thì bằng nhau 1.Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa * Bài toán: - Cách vẽ: + Vẽ = 700 + Trên Bx lấy A sao cho BA = 2cm + Trên By lấy C sao cho BC = 3cm + Vẽ AC ta được D ABC DABC và DA'B'C' có: AB = A’B’ AC = A'C' BC = B’C’ Thì DABC = DA'B'C' (c.c.c) HĐ2: Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh (10phút) - Mục tiêu: HS nhận biết được trường hợp bằng nhau c.g.c của 2 tam giác - Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ H80 - Tiến hành: - GV ta thừa nhận tính chất c.g.c - GV tóm tắt nội dung tính chất vừa nêu? ? Thay đổi góc và cạnh bằng nhau khác có được không - Cho HS làm (Bảng phụ) - Gọi 1 HS trả lời - HS đọc tính chất - HS ghi vào vở - Có thể thay đổi được, hoặc AB = A'B'; Â = Â'; AC = A'C' hoặc AC = A'C'; C = C'; BC = B'C' - HS làm - 1 HS đứng tại chỗ trả lời 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh: * Tính chất (SGK - 117) DABC và DA'B'C' có AB = A’B’ BC = B’C’ thì DABC = DA'B'C' (c.g.c) DABC = DADC (c.g.c) Vì BC = DC (gt) (gt) AC cạnh chung HĐ3: Tìm hiểu hệ quả (8phút) - Mục tiêu: HS nhận biết được một hệ quả được suy ra từ một định lí hay một tính chất được coi là đúng - Đồ dùng: Bảng phụ H81 - Tiến hành: - GV giải thích hệ quả là gì - GV treo bảng phụ: ? Nhìn H.81 hãy cho biết tại sao DABC = DDEF - Từ bài toán hãy phát biểu trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông ? - Tính chất đó gọi là hệ quả của trường hợp c.g.c - Gọi 2 HS đọc hệ quả. - HS lắng nghe AB = DE AC = DF - Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau - HS lắng nghe - 2 HS đọc 3. Hệ quả DABC và DDEF có: AB = DE (gt) AC = DF (gt) => DABC = DDEF (c.g.c) * Hệ quả (SGK - 118) HĐ4: Luyện tập (10phút) - Mục tiêu: Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để CM hai tam giác bằng nhau - Đồ dùng: Bảng phụ H82; H83; H84 - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài tập 25 (SGK - 118) - Gọi 3 HS trả lời miệng - GV và HS khác nghe và sửa sai - HS làm bài 25 - 3 HS lên bảng làm - HS cùng GV nhận xét và sửa sai 4. Luyện tập Bài 25 (SGK - 118) * Hình 82: DABD = DAED (c.g.c) vì: AB = AE (gt) (gt) AD chung * Hình 83: DGKI = DKHG (c.g.c) vì: KI = GH (gt) (gt) GK chung * Hình 84: DMNP ạ DMQP vì NP = PQ MP chung nhưng góc không xen kẽ giữa 2 cặp cạnh bằng nhau 4. Hướng dẫn về nhà (2phút) - Vẽ tam giác biết 2 cạnh 1 góc xen giữa - Thuộc, hiểu tính chất, hệ quả - Làm bài 24; 27; 28 (SGK - 119); Bài 36 đến 38 (SBT - 102) - Chuẩn bị giờ sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: