Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 10 đến tiết 19

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 10 đến tiết 19

A. MỤC TIÊU:

I.Kiến thức:

- Cũng cố định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức

II.Kỹ năng:

- Rèn cho HS kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức

- Rèn cho HS kĩ năng lập ra các tỉ lệ thức từ các số hoặc các đẳng thức tích

- HS bước đầu biết vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào làm các dạng bài tập liên quan

III.Thái độ:

- Tích cực làm quen với các dạng toán

B. PHƯƠNG PHÁP :

- Đàm thoại, vấn đáp, trò chơi

- Tích cực hoá hoạt động của HS

 

doc 36 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 10 đến tiết 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10
 LUYỆN TẬP
	Ngày soạn:
	 Ngày dạy:...
A. MỤC TIÊU:
I.Kiến thức:
- Cũng cố định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức
II.Kỹ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức
- Rèn cho HS kĩ năng lập ra các tỉ lệ thức từ các số hoặc các đẳng thức tích
- HS bước đầu biết vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào làm các dạng bài tập liên quan
III.Thái độ:
- Tích cực làm quen với các dạng toán 
B. PHƯƠNG PHÁP : 
- Đàm thoại, vấn đáp, trò chơi
- Tích cực hoá hoạt động của HS
C.CHUẨN BỊ:
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi bảng tổng hợp 2 tính chất của tỉ lệ thức ở trang 26 – SGK
ad = bc
- Bảng phụ kẻ 2 hàng ngang ở BT50( 27 – SGK )
- Bút xạ
II.Chuẩn bị của học sinh: 
- Kiến thức đã học và làm bài tập đầy đủ
- Bút xạ
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
II.Kiểm tra bài củ. (8’)
GV: HS1: 1. Nêu định nghĩa tỉ lệ thức (3đ)
 2. Làm BT45( 26 – SGK ) (7đ)
HS:	1. Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số 
	2. 
GV:HS2: 1.Viết dạng tổng quát 2 tính chất của tỉ lệ thức (4đ)
ad = bc
	 2.Làm BT47( 26 – SGK ) (6đ)
HS: 1. 
 2. a, Các tỉ lệ thức là: 
	b, Các tỉ lệ thức là: 
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: (1’)
Để giúp các em vận dụng định nghĩa và tính chất của tỉ lê thức vào làm một số dạng toán hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập
 2.Bài học: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (10’)Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức
GV: Yêu cầu HS làm BT49
GV: Đây là bài tập giúp các em nhận dạng tỉ lệ thức
HS: Đọc đề, làm bài tập
HS1: câu a, b
HS2: câu c, d
HS: các HS khác nhận xét
GV: Nhận xét và sửa bài cho HS
GV: Lưu ý cho HS phải viết rời 2 tỉ số nếu 2 tỉ số đó không lập thành tỉ lệ thức, không được viết 
BT49(26 – SGK):
a) 
Þ Lập được tỉ lệ thức
b) 
Þ Không lập được tỉ lệ thức
c) 
Þ Lập được tỉ lệ thức
d) 
Þ Không lập được tỉ lệ thức
Hoạt động 2: (12’)Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức
GV: Bây giờ ta sẽ chuyển sang một dạng toán khác. Đó dạng tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức
GV: 2 dãy lớp là 2 đội chơi. Ta sẽ cùng chơi một trò chơi.Đội nào chiến thắng sẽ có thưởng.
GV: Yêu cầu HS đọc đề BT50
HS: Đọc đề toán
GV:Dán 2 bảng phụ 
GV: 2 đội có 2 bảng giống nhau.Trong một đội, cứ một bàn cử 1 đại diện điền 1 chữ cái. Đội nào hoàn thành đúng và nhanh nhất sẽ dành phần thắng
GV: Nhận xét quá trình tham gia trò chơi của 2 đội, chữa bài và kết luận kết quả
BT50(27 – SGK):
N: 14; H: -25; C: 16; I: -63; Ư: -0,84; Ế: 9,17
Y: ; Ợ: ; B: ; U: ; L: 0,3; T: 6
B
I
N
H
T
H
Ư
Y
L
Ế
U
Ợ
Ư
C
Hoạt động 3: (8’)Dạng 3: Lập tỉ lệ thức
GV: Thêm một dạng toán mới liên quan đến tỉ lệ thức. Đó là dạng toán lập tỉ lệ thức
GV: Yêu cầu HS làm BT51
HS: Đọc đề, suy nghĩ làm bài tập
GV: Nhờ tính chất của tỉ lệ thức ta đã biết cách lập được các tỉ lệ thức từ đẳng thức tích hoặc từ một tỉ lệ thức cho trước. Vậy làm thế nào để lâp tỉ lệ thức từ 4 số riêng biệt cho trước?
HS: Tìm đẳng thức tích có được từ 4 số 
GV: Đúng vậy.Trước hết ta tìm đẳng thức tích viết được từ 4 số đã cho. Sau đó áp dụng tính chất 2 để viết tất cả các tỉ lệ thức có được.
GV: Gọi 1 HS lên bảng
HS: 1HS lên bảng, các HS khác cùng lam, nhận xét bài làm của bạn
GV: Gọi HS nhận xét, nhận xét và chữa bài cho HS
BT51(28 – SGK):
Ta có: 1,5.4,8 = 2.3,6 (= 7,2)
Các tỉ lệ thức lập được là:
IV.Cũng cố: (1’)
GV: Hệ thống lại nội dung luyện tập bao gồm các dạng toán
V.Hướng dẫn về nhà:(4’)
- Xem lại các dạng bài tập trong tiết hôm nay
- Làm BT61(12 – SBT) Þ thuộc dạng 1( dựa vào định nghĩa)
- Làm BT46(26 – SGK), BT69,70(13 – SBT) Þ thuộc dạng 2 (dựa vào tính chất 1)
- Làm BT52(28 – SGK), BT68(13 – SBT), BT72(14 – SBT) Þ thuộc dạng 3 (dựa vào tính chất 2)
- Xem trước bài tính chất dãy tỉ số bằng nhau
VI.Rút kinh nghiệm và bổ sung: 
Tiết 11
§8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
	Ngày soạn:
	 Ngày dạy :.
A. MỤC TIÊU:
I.Kiến thức:
- HS biết và nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
II.Kỹ năng:
- Có kĩ năng vận dụng tính chất vừa học vào giải các bài toán chia theo tỉ lệ
III.Thái độ:
- Rèn tính tích cực, cẩn thận
B. PHƯƠNG PHÁP : 
- Nêu vấn đề - hoạt động theo nhóm học tập
C.CHUẨN BỊ:
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phấn màu, các phương pháp chứng minh khác nhau của tính chất
II.Chuẩn bị của học sinh: 
- Kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức, so sánh 2 phân số
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
II.Kiểm tra bài củ: (không)
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: (3’)
GV: Hãy so sánh và ( HS: )
GV: Hãy so sánh và (HS:)
GV: Có kết luận gì về các phân số: (HS: )
GV: Như vậy nếu ta có tỉ lệ thức thì có kết luận được ?Có tổng quát tính chất này cho tỉ lệ thức được không? Và có áp dụng được cho một dãy các tỉ số bằng nhau hay không? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
 2.Bài học: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (16’) Tìm hiểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
GV:Yêu cầu HS làm ?1
HS:Làm ?1 (đã được dẫn dắt ở phần đặt vấn đề)
GV: Gọi 1 HS đứng tại chổ trả lời và trình nhanh lại lên bảng
GV: Như vậy, nếu có tỉ lệ thức thì có . Tính chất này vẫn đúng khi ta tổng quát lên cho 
GV: Áp dụng cho tỉ lệ thức đó ta có công thức nào?
HS:
GV: Ghi công thức tổng quát lên bảng
GV: Hướng dẫn HS chứng minh và trình bày chứng minh lên bảng
HS: Theo dõi để hiểu cách chứng minh
GV: Tính chất này còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau
GV: Ghi và đóng khung công thức TQ
GV: Chỉ ra cho HS thấy là không chỉ có thực hiện tử cộng tử, mẫu cộng mẫu mà còn có thể đưa phép trừ vào, chỉ cần phép toán ở tử và mẫu phải tương ứng nhau
GV: Lấy VD để HS hình dung được t/c
HS: Đứng tại chổ áp dụng công thức 2 có dùng phép trừ cho tỉ số ở VD
GV: Nói cho HS biết ý nghĩa của tính chất này. Đó là áp dụng để làm một số dạng bài tập liên quan và dựa vào tính chất này ta tìm thêm được các tỉ số bằng các tỉ số đã cho.
GV: Yêu cầu HS làm BT54
HS: Đọc đề, suy nghĩ làm BT
GV: Hướng dẫn HS
- Bài toán cho tỉ lệ thức và cho tổng của 2 tử.Như vậy ta cần áp dụng công thức nào? HS: 
GV: ta tính được các tỉ số và . Từ đó ta tìm được giá trị của x và y
GV: Trình bày mẫu cho HS
HS: Chú ý ghi bài
GV: Khi áp dụng tính chất này ta cần chú ý cái gì?
1.Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
?1
Vậy: 
TQ: (b,d ≠ 0; b≠d; b≠ -d)
Chứng minh:
- Đặt: 
- Suy ra: a = k.b; c = k.d
- Ta có: 
Vậy: (đpcm)
Mở rộng:
Þ
 (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
VD: Từ dãy tỉ số , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có 
BT54(30 – SGK):
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: 
Suy ra: 
Hoạt động 2: (12’) Chú ý
GV: Nêu chú ý ở SGK
HS: Theo dõi và ghi nhớ chú ý
GV: yêu cầu HS làm ?2
HS: Vận dụng chú ý làm ?2
GV: Yêu cầu HS làm BT57
HS: Đọc đề, suy nghĩ làm BT
GV: Hướng dẫn
- Ta gọi số viên bi của 3 bạn lần lượt là a, b, c.Theo chú ý vừa nêu thì ta có dãy tỉ số nào?
- Nếu có dãy tỉ số ta nói a, b, c tỉ lệ với 2, 3, 5.Bây giờ có a, b, c tỉ lệ với 2, 4, 5 thì ta có dãy tỉ số nào?
HS: 
GV: Ngoài ra ta có giả thiết nào nữa?
HS: a + b + c = 44
GV: Bây giờ bài toán đưa về tương tự BT55, chỉ khác là áp dụng cho dãy tỉ số bằng nhau
GV: Lưu ý cho HS sau khi tìm được a, b, c thì cần trả lời bài toán
2.Chú ý:
- Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5
?2
Ta viết: a:b:c = 2:3:5
 Gọi a, b, c lần lượt là số HS của lớp
 7A, 7B, 7C
Ta có: 
BT57(30 – SGK)
Gọi số viên bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
Ta có: và a + b + c = 44
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau: 
Suy ra: 
Vậy: Minh có 8 viên bi, Hùng có 16 viên bi và Dũng có 20 viên bi
Hoạt động 3: (8’) Cũng cố (đã có lồng ghép trong bài học)
GV: Yêu cầu HS làm BT56
HS: Đọc đề, suy nghĩ làm bài
GV: Hướng dẫn
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta cần có gì? (HS: độ dài 2 cạnh)
- Gọi độ dài 2 cạnh hình chữ nhật là a và b thì theo giả thiết ta có gì? 
- Tỉ số 2 cạnh? (HS: )
- Hãy viết tỉ lệ thức đó về dạng tương tự BT54 tức là biến ở trên tử (HS: )
- Chu vi hình chữ nhật được tính như thế nào? (HS: C = (a+b).2 = 28 )
- Từ đó ta có tính được tổng a + b không? (HS: (a + b) = 14)
GV: Gọi một HS trình bày
HS: 1HS trình bày, các HS khác nhận xét
GV: Nhận xét và sửa bài cho HS
BT56(30 – SGK):
Gọi 2 cạnh của hình chữ nhật là a,b.
Ta có: 
- Chu vi: C = (a+b).2 = 28
 Þ (a + b) = 14
- Tỉ số 2 cạnh: 
AD tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Suy ra: 
- Diện tích: S = a.b = 4.10 = 40 (m2)
IV.Hướng dẫn về nhà:(5’)
- Nắm kĩ 2 công thức tổng quát đã được đóng khung
- Làm BT55,58(30 – SGK)
- Ôn về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Hướng dẫn: BT55: - Viết tỉ lệ đã cho về dạng tỉ lệ thức,
- Áp dụng tính chất vì giả thiết cho x – y
	 BT58: - Gọi x, y lần lượt là số cây trồng được của lớp 7A và 7B
	 - Ta có: và b - a = 20
	- Áp dụng tính chất, tìm a, b.Trả lời bài toán
V.Rút kinh nghiệm và bổ sung: 
Tiết 12
LUYỆN TẬP
	Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
A. MỤC TIÊU:
I.Kiến thức:
- Cũng cố và khắc sâu tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau cho HS
II.Kỹ năng:
- Có kĩ năng vận dụng tính chất vào giải toán
- Có kĩ năng nhận dạng bài toán để áp dụng tính chất phù hợp
- Rèn kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
III.Thái độ:
- Rèn khả năng phân tích
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS bằng bài KT 15’
B. PHƯƠNG PHÁP : 
- Nêu vấn đề - kiểm tra trắc nghiệm
C.CHUẨN BỊ:
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đề KT 15’
II.Chuẩn bị của học sinh: 
- Ôn tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau
- Các bài tập dặn từ tiết trước
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
II.Kiểm tra bài củ: (5’) 
GV: 1. Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (3đ)
 2. Làm BT55( 30 – SGK)
HS: 1.Viết đủ 2 công thức, mỗi công thức được 1,5đ
 2. Ta có: 
	Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
	Suy ra: 
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: 
 2.Bài học: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (9’) Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
GV: Yêu cầu HS làm BT59
HS: Đọc đề, suy nghĩ
GV: Cách làm loại toán này như thế nào?
HS: Biểu diễn các số thập phân về dạng số hữu tỉ rồi thực hiện tính
GV: Gọi 4 HS lên bảng
HS: 4HS lên bảng, các HS khác nhận xét
GV: Gọi HS NX, NXvà sửa bài cho HS
GV: Lưu ý cho HS: Có thể chuyển từng số thập phân về dạng phân số rồi tính hoặc viết phép chia thành phân số của các số thập phân rồi chuyển về số nguyên sau
GV: Hướng dẫn HS sử dụng MTBT
+ Dùng phím để biểu diển các phân số trên máy và dùng phím để chí phân số.
+ Dùng phím để rút gọn phân số và được kết quả.
HS: tiến hành ấn phím the ... 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (8’) Số vô tỉ
GV vẽ hình lên bảng.
Diện tích hình vuông ABCD được tính ntn ?
HS: 
GV: Gọi x là độ dài đường cao AB ta có điều kiện gì ?
HS: x2 = 2(m2)
GV: Vậy x = ?
HS suy nghĩ.
GV người ta tìm đựoc
 x = 1,41421356...
GV: Có nhận xét gì về x ?
HS: x là số thập phận vô hạn không theo một chu kì nào cả.
GV: Giới thiệu 0,414213526...là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Những số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là số vô tỉ. Vậy thế nào là số vô tỉ ?
HS: Nêu định nghĩa sách giáo khoa.
GV: Cho ví dụ về số vô tỉ ?
HS 
1. Số vô tỉ: 
Bài toán:
 Diện tích AEBF là:
1 . 1 = 1 (m2)
Diện tích hình vuông ABCD là:
2 . 1 = 2 m2
b) Gọi x là độ dài đường chéo AB ta có:
x2 = 2 (m2)
x = 1,41421356... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
* Định nghĩa:
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I .
Ví dụ: 1,23456789158...
 3,14351786...
Hoạt động 2: Khái niệm về căn bậc hai
GV: Đưa ra nhận xét
3 và –3 là các số mà bình phương của mỗi số đều bằng 9.
Ta nói 3 và –3 là các căn bậc 2 của 9.
 5 và –5 
GV: Qua 2 ví dụ trên, căn bậc 2 của 1 số là gì ?
HS: Nêu định nghĩa.
GV: Tại sao số cho trước phải không âm ?
HS vì không có số nào bình phương là một số âm. 
GV: Cho HS làm ?1.
GV: Trong định nghĩa “Căn bậc 2 ...” nếu thay a=4 thì x = ?
HS: x=2 hoặc x=–2.
GV: Tìm các căn bậc 2 của 16;0.
HS: Thực hiện.
GV: Căn bậc 2 của –16= ?
HS: căn bậc 2 
GV: Qua các ví dụ em hã cho biết:
Những số nào thì có 2 căn bậc 2 
Những số nào thì có 1 căn bậc 2
Những số nào không có căn bậc 2 nào ?
GV: Cho HS làm ?2
HS: Thực hiện
GV Ta viết=4 đúng hay sai?
HS 
GV: Vì là ký hiệu chỉ căn bậc 2 dương của 16.
GV: ở bài toán 1, x2 =2 thì x= ?
HS: x= hoặc x=-. Vì vế phải là một số dương nên x=
GV: Người ta cũng chứng minh được các số , ,,...cũng là các số vô tỉ
2. Khái niệm về căn bậc 2: (15’)
Ví dụ: 32 = 9 (-3)2 = 9
3 và –3 là các căn bậc hai của 9
 52 = 25 (-5)2 = 25 
5 và –5 là các căn bậc hai của 25
Định nghĩa: (SGK) 
 ?1
Vì 22=4 và (-2)2=4 nên 2 và –2 là các căn bậc 2 của 4.
Ký hiệu: =2 và -= -2.
Kết luận:
Số a>0 có 2 căn bậc 2 là >0 
 và -<0
Số a<0 không có căn bậc 2.
Số a=0 có 1 căn bậc 2 duy nhất là 0.
?2
Lưu ý:
Không được viết =4 mà phải viết:
 =4 và -= -4
Hoạt động 3: Cũng cố
GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số vô tỉ, căn bậc 2
HS: Phát biểu
GV: Yêu cầu HS làm BT82
HS: Lên bảng làm
GV: Yêu cầu HS làm BT84
HS: Đứng tại chổ trả lời
BT82(41 – SGK):
52 = 25 neân 
72 = 49 neân 
12 = 1 neân 
 d) neân 
BT84(41 – SGK):
Đáp án: Câu b
IV.Hướng dẫn về nhà:(7’)
-Bài tập 83,85,86(SGK) + 106,107(SBT).
-Học kỹ lý thuyết. Tam giác vuông có cạnh bằng 1 thì đường chéo bằng?
-Hướng dẫn bài 86: đối với những HS dùng máy Casio f(x)500MS thì ấn nút trước , sau đó bấm các số.
-Bài ra(chuẩn bị bài mới).
 1/ So sánh: 0,123(4) và 0,1235143
 -1,(35) và –1,2356
 2/ Điền vào ô trống ,, 
 xQ thì x I
 xI thì x Q
 N Z ; Z Q;
 3/ Các số sau đây số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ:
 2 ; 2 ; ; 1; ; -; ?
V.Rút kinh nghiệm và bổ sung:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
§Tiết 18
1Tiết 16
1.SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI
	Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
A. MỤC TIÊU:	
I.Kiến thức:
- Học sinh thấy được số thực là tên gọi chung của số hữu tỉ và số vô tỉ; biết được biểu diễn thập phân của số thực; hiểu được ý nghĩa của trục số thực
- Khi số thực viết dưới dạng thập phân, học sinh biết so sánh hai số qua phần nguyên hoặc các chữ số đứng cùng hàng ở phần thập phân
II.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng suy luận
III.Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác
B. PHƯƠNG PHÁP : 
- Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ:
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thước chia khoảng, compa, phấn màu
II.Chuẩn bị của học sinh: 
- Compa, thước chia khoảng, xem lại trục số hữu tỉ
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Số hữu tỉ và số vô tỉ kác nhau ở điểm nào ? Tìm các căn bậc 2: 6; 0; ; 3; 9 
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: (1’)
Các số trên (sau khi đã tìm căn bậc 2) số nào là số hữu tỉ? Số nào là số vô tỉ?) tất cả những số trên liệu cóc nằm trong một tập hợp nào không? Tên gọi chung của số hữu tỉ và số vô tỉ là gì?
 2.Bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (7’) Làm quen với tập hợp số thực
GV: Những số trên là các số thực. 
Vậy số thực là gì ?
HS 
GV: Cách viết x R cho ta biết điều gì ?
HS: Trả lời
GV: x R vậy x có thể là những số nào ?
HS: số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ.
GV: Cho ví dụ về số thực ?
HS nêu ví dụ.
GV: (Chốt lại) Số thực chỉ là tên gọi chung của số hữu tỉ và số vô tỉ. Một số thực bất kỳ có thể là số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần nếu nó là số hữu tỉ, hoặc là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nếu nó là số vô tỉ.
GV: Nói và ghi bảng 
1. Số thực:
Ví dụ: ; -; 0; ; -;; 3; -3 là những số thực
 * Khái niệm:- Số thực là tên gọi chung cho số hữu tỉ và số vô tỉ.
Tập hợp số thực ký hiệu là R
Chú ý: Cách viết x R cho biết x là số thực.
Ví dụ:3R; 2,5R;2,3(6)R;R.
Hoạt động 2: (10’) So sánh số thực
GV: Muốn so sánh 2 số hữu tỉ với nhau ta làm như thế nào ?
HS: Đưa về dạng phân số hợăc số thập phân.
GV: Vậy muốn so sánh 2 số thực ta làm như thế nào ?
HS: Đưa về số thập phân rồi so sánh.
GV: Nếu 2 số thực đều là số âm ta so sánh 2 số dương sau đó lấy dấu ngược lại.
GV: Cho học sinh làm ?2
HS: 2 HS lên bảng 
GV: Nếu a,b R+ , a>b thì liệu> không ?
HS 
2.So sánh số thực: 
Với 2 số thực bất kỳ ta luôn có x=y, hoặc x > y hoặc x < y.
Ví dụ: 0,3192...< 0,32(5)
Ví dụ: -1,2345...và –1,2346
Ta có 1,2345... < 1,2346...
 -1,2345... > -1,2346...
?2 2,(35) = 2,3535...
 2,3535... < 2,369121518
b/ - = -0,(63)
Chú ý: Với a,b là 2 số thực dương nếu a>b thì >
Hoạt động 3: (10’) Trục số thực
GV:Tại sao gọi là trục số thực mà không gọi là trục số hữu tỉ hay trục số vô tỉ ?
HS: Suy nghĩ.
GV: Để hiểu rõ chúng ta xét bài toán. HS: Theo dõi.
GV: Quan sát hình 6b rồi cho biết người ta biểu diễn như thế nào ?
HS: Trả lời dựa vào SGK.
GV: Qua bài toán này em rút ra những nhận xét gì về trục số ?
HS: Nêu nhận xét (SGK).
GV: Bằng phương pháp hình học người ta cũng biểu diễn được ,,...trên trục số. Điều đó chứng tỏ điều gì ?
HS: Không phải mỗi điểm trên trục đều biểu diễn một số hữu tỉ hay tập hợp số hữu tỉ thì không thể lấp đầy trục số.
GV: Chính vì vậy trục số có tên gọi là trục số thực.
3.Trục số thực: 
Biểu diễn trên trục số.
Nhận xét: (SGK)
Hoạt động 4: Cũng cố
GV: Yêu cầu HS làm BT87
HS: 1HS lên bảng, các HS khác nhận xét
GV: Nhận xét và sửa bài cho HS
GV: (chốt lại) NZQR
 I R
 RI = Q
 QI = 
GV: Yêu cầu HS làm BT 88
HS: Đứng tại chổ trả lời
BT87(44 – SGK):
3 ÎQ; 3 Î R; 3 Ï I; -2,53 Î Q; 
0,2(35) Î I; N Ì Z; I Ì R
BT88(44 – SGK):
a, ...số vô tỉ hoặc số hữu tỉ
b, .........số thập phân vô hạn tuần hoàn
IV.Hướng dẫn về nhà:(7’)
- Làm BT 90,91,92 (SGK)
HD bài 90: C1: Đưa về số thập phân để tính.
 C2: Đưa về phân số để tính. 
-Dùng máy tính tính lại để kiểm tra đáp số.
Bài ra dành cho học sinh khá,giỏi.
 Không dùng MTBT, hãy so sánh:
 + với 
 HD: So sánh với ; 	với ; với 
-Tiết sau luyện tập.
Tiết 19
Tiết 16
LUYỆN TẬP
	Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
A. MỤC TIÊU:	
I.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa 3 tập hợp Q, I, R
II.Kỹ năng:
- Rèn học sinh kỹ năng so sánh 2 số thực viết dưới dạng số thập phân, kỹ năng thực hiện các phép tính với các số thực viết ở dạng khác nhau
III.Thái độ:
- Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic
B. PHƯƠNG PHÁP : 
- Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ:
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thước chia khoảng, compa, phấn màu
II.Chuẩn bị của học sinh: 
- Compa, thước chia khoảng, xem lại trục số hữu tỉ
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: 1/Nêu sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ ?
 Số hữu tỉ có lấp đầy trục số không ? Vì sao ?
 So sánh 5,33256... và 5,33261...
 -0,2(4) và – 0,24369...
 2/Bài tập 90 SGK. 
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: (1’)
Tiết học hôm nay chũng ta sẽ cùng làm một số bài tập giúp các em hiểu roc hơn về các tập hợp số và có kĩ năng so sánh các số
 2.Bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 91
HS: Điền vào bảng phụ
GV: Làm như thế nào để điền ?
HS: Ta đưa 2 số âm về 2 số dương so sánh sau đó lấy dấu ngược lại.
GV: Ta áp dụng tính chất, quy tắc nào để tính ?
HS: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và quy tắc chuyển vế.
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng.
HS: Thực hiện.
GV: N, Z, Q, R/I có mối quan hệ gì ?
HS: NZQR
 I R
GV: Q&I có phần tử nào chung không ?
HS: Không. Vì x Q thì x I
 xI thì xQ
GV: Làm như thế nào để tính ?
HS: Tách hỗn số thành số nguyên + phân số.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm câu a.
HS: Thực hiện.
GV: Làm như thế nào để tính B ?
HS: Tính dựa vào thứ tự thực hiện các phép tính.
 1 HS lên bảng làm câu b
HS: Thực hiện.
GV: làm ntn để tính B ?
HS: Tính dựa vào thứ tự thực hiện phép tính.
1 HS lên bảng làm câu B
Bài 91:(SGK) (Bảng phụ) (8’)
a/ -3,02 < -3,1
b/-7,58 > -7,513 
c/-0,4854 < -0,49826
d/-1,0765 < -1,892
Bài 93:(9’) Tìm x
a/ 3,2x + (-1,2)x + 2,7= -4,9
 (3,2-1,2)x = -2,7 – 4,9
 2x = -7,6
 x = -3,8 
b/(-5,6)x + 2,9x - 3,86= -9,8 
(-5,6+2,9)x = 3,86 – 9,8
 -2,7x = -5,94
 x = (-5,94) : (-2,7)
 x = 2,2
Bài 94: (5’) Tìm các tập hợp
a/ N Z ; b/ Z Q ; c/ Q R
d/ I R ; e/ Q I
Giải:
N Z N Z = N
Z Q Z Q = Z
Q R Q R = Q
I R I R = I
Q I = 
Bài 95: (10’) Tính giá trị của biểu thức:
A = -5,13 : (5-1.1,25+1)
= -5,13 : (5-.+1)
= -5,13 : (5-2+1)
= -5,13 : [(5-2+1)+(-+)
= -5,13 : (4+) = -5,13 : 
= 
B = (3.1,9+19,5:4)(-)
= (.+:).(-)
= (+). = +
= 4+3 = 7
IV.Hướng dẫn về nhà:(7’)
BTVN: 94, 96 97, 101 SGK 
Trả lời 5 câu hỏi trong SGK.
* HD:
Bài 100d:	Xem x + 1/3 như là 1 số chưa biết a rồi tìm 
Bài 97: 	Đưa về số tròn chục, tròn trăm... để tính
V.Rút kinh nghiệm và bổ sung:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7Tiet 10 19.doc