Giáo án Hình học Khối 7 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Khối 7 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác và tam giác vuông

 2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c.g.c

 - Luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau.

 3. Thái độ:

 - Phát huy trí lực của học sinh

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng phụ H86, H87, H88, H89

 - HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc

III/ Phương pháp dạy học:

 - Phương pháp phân tích

 - Phương pháp quan sát và thực hành

IV/ Tổ chức giờ học:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Khởi động mở bài:

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/11/2011
Ngày giảng: /11/2011
Tiết 26. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác và tam giác vuông
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c.g.c
 - Luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau.
 3. Thái độ: 
 - Phát huy trí lực của học sinh
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ H86, H87, H88, H89
 - HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc
III/ Phương pháp dạy học:
 - Phương pháp phân tích
 - Phương pháp quan sát và thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
 1. ổn định tổ chức:	
 2. Khởi động mở bài:
* Kiểm tra bài cũ (5phút)
	? Phát biểu tính chất và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.
HĐ1: Tìm thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau (20phút)
	- Mục tiêu: HS nhận biết được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.g.c
	- Đồ dùng: Bảng phụ H86, H87, H88, H89
	- Tiến hành: 
- Yêu cầu HS làm bài 27
- GV treo bảng phụ hình vẽ 86, 87, 88
? đã có điều kiện gì và cần điều kiện gì
- Gọi 2 HS lên bảng làm tương tự
- GV nhận xét và chốt lại trường hợp bằng nhau c.g.c
- GV treo bảng phụ hình vẽ 89 (SGK-120)
? Xét DABC và DDKE có yếu tố còn thiếu yếu tố nào
? ở DDKE đã biết mấy góc, Tính góc còn lại như thế nào ?
? Có kết luận gì về DABC và DDKE 
- Gọi 1 HS trình bày CM
- Gọi 1 HS Xét DNMP và DABC
- HS làm bài 27
 AC chung
Cần thêm điều kiện 
- 2 HS lên bảng làm tương tự
- HS quan sát và lắng nghe
- HS quan sát hình 89
AB = KD; BC = DE thiều điều kiện bằng nhau của hai góc xen giữa
- Biết 2 góc, tính góc còn lại dựa vào định lý tổng ba góc
DABC = DDKE (c.g.c)
- 1 HS trình bày phần CM
- 1 HS lên bảng làm 
Dạng 1: Tìm thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau Bài 27 ( SGK - 119 )
a. Hình 86
Để DABC = DADC (c.g.c) cần thêm ĐK: 
b. Hình 87
Để DANB = DEMC (c.g.c) cần thêm ĐK: MA = ME
c. Hình 88
Để DACB = DBDA cần thêm điều kiện AC = BD
Bài 28 ( SGK - 120 )
DKE có =
1800
=> = 600
Xét DABC và DDKE có: 
 AB = DK
 BC = DE
Do đó: DABC = DDKE (c.g.c)
DNMP và DABC không bằng nhau vì góc bằng nhau không xen giữa 2 cạnh ở DNMP.
HĐ2: Vẽ hình, ghi GT, KL và chúng minh hai tam giác bằng nhau (18phút)
	- Mục tiêu: HS chứng minh được hai tam giác bằng nhau dựa vào trường hợp c.g.c
	- Tiến hanhg:
- Gọi 1 HS đọc bài 29
- Gọi 1 HS vẽ hình, yêu cầu các HS khác vẽ hình vào vở
- Gọi 1 HS ghi GT, KL
- GV hướng dẫn:	
DABC = DADE
AB = AD
 chung
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày 
- GV nhận xét và chốt lại
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở
- 1 HS ghi GT, KL
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- 1 HS lên bảng trình bày 
- HS lắng nghe
Dạng 2: Vẽ hình, ghi GT, KL và chúng minh hai tam giác bằng nhau.
Bài 29 ( SGK - 120 )
GT
. B ẻ Ax; Dẻ Ay; AB = AD
E ẻ Ax ; Cẻ Ay
BE = DC
KL
DABC = DADE
* Chứng minh:
- Xét DABC và DADE có :
AB = AD (gt)
 chung 
Do đó: DABC = DADE (c.g.c)
 4. Hướng dãn về nhà (2phút)
 - Học, nắm vững 2 tính chất c.g.c
 - Bài tập 30 đến 32 (SGK - 120), Bài 40; 42; 43 SBT
 - Giờ sau luyện tập tiếp .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_7_tiet_26_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012.doc