I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh
2. Kỹ năng:
- Chứng minh được hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau.
- Chỉ ra được hai tam giác có bằng nhau không theo trường hợp thứ hai
3. Thái độ:
- Phát huy trí lực của học sinh
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước kẻ, com pa, bảng phụ hình 91
- HS: Thước kẻ, com pa
III/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp thảo luận nhóm
IV/ Tổ chức giờ học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài:
Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày giảng: /1 /2011 Tiết 27. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh 2. Kỹ năng: - Chứng minh được hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau. - Chỉ ra được hai tam giác có bằng nhau không theo trường hợp thứ hai 3. Thái độ: - Phát huy trí lực của học sinh II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ, com pa, bảng phụ hình 91 - HS: Thước kẻ, com pa III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích - Phương pháp thảo luận nhóm IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ (5phút) ? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác cạnh.góc.cạnh và viết ký hiệu HĐ1: Nhận dạng hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai (12phút) - Mục tiêu: HS nhận biết được hai tam giác có bằng nhau không theo trường hợp thứ hai - Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài tập 30 và quan sát hình 90 (KTKTB) ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận DABC = DA'BC - GV chỉ lên hình và khắc sâu cho HS trường hợp bằng nhau cạnh. góc. cạnh - HS đọc bài tập 30 và quan sát hình 90 - Vì không là góc sen giữa của hai cạnh bằng nhau - HS lắng nghe Dạng 1: Nhận dạng hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai Bài 30 ( SGK - 120 ) Không. Vì không phải góc xen giữa 2 cạnh bằng nhau nên không thể sử dụng trường hợp c.g.c để kết luận DABC = DA'BC HĐ2: Chứng minh (25phút) - Mục tiêu: HS chứng minh được hai tam giác bằng nhau dựa vào các kiến thức đã học - Đồ dùng: Bảng phụ hình vẽ 91 - Tiến hành: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Gọi 1 HS nêu cách vẽ hình - Gọi 1 HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để so sánh MA và MB ta làm như thế nào ? D MIA và D MIB có các yêu tố nào bằng nhau - Gọi 1 HS trình bày CM - GV chốt lại phương pháp CM hai đoạn thẳng bằng nhau - Gọi 1 HS đọc đề bài - GV treo hình vẽ 91 lên bảng ? GT bài toán là gì ? ? Các tia phân giác trên hình có thể là tia nào ? Để CM tia phân giác ta phải CM điều gì ? ? Muốn chứng minh BH là tia phân giác của ta cần CM điều gì ? Muốn chứng minh ta cần chứng minh điều gì ? DBHA và DBHC có các yêu tố nào bằng nhau - Gọi 1 HS lên bảng chứng minh - GV chốt lại các bước CM - Tương tự chứng minh CH là tia phân giác của - 1 HS đọc đề bài - 1 HS nêu cách vẽ hình - 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL MA = MB D MIA =D MIB =1v IA = IB (gt) MI là cạnh chung - 1 HS lên bảng trình bày - HS lắng nghe - 1 HS đọc đề bài - HS quan sát hình vẽ + AK BC tại H ; HA = HK - BH là tia phân giác của , CH là tia phân giác của - Tia đó nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc bằng nhau BH là tia phân giác của DBHA = DBHC HA = HK (gt) BH là cạnh chung - 1 HS lên bảng chứng minh - HS lắng nghe - HS về nhà chứng minh CH là tia phân giác của Dạng 2: Chứng minh Bài 31 ( SGK - 120 ) GT AI = BI, MI AB tại I KL MA = MB * Chứng minh: - Vì d là trung trực của AB nên d ^ AB = {I} => = 1V - Xét DMIA và DMIB có: + = 1v + IA = IB (GT) + MI là cạnh chung Vậy DMIA = DMIB (c.g.c) => MA = MB (2 cạnh tương ứng) Bài 32 ( SGK - 130 ) GT AK BC tại H; HA = HK KL Tìm các tia phân giác * Chứng minh: 1. BH là tia phân giác của góc - Xét DBHA và DBHC có: + + HA = HK (gt) + BH là cạnh chung - Do đó DBHA = DBHC (Hai tam giác vuông có hai cặp cạnh góc vuông bằng nhau) => => BH là tia phân giác của góc 2. CH là tia phân giác của 4. Hướng dẫn về nhà (2phút) - Ôn trường hợp bằng nhau c.c.c; c.g.c và ký hiệu - Làm bài tập: 30; 36; 39; 47 ( SBT -101, 102 ) - Nghiên cứu trước bài 28 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác g.c.g
Tài liệu đính kèm: