I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác
- HS nhận biết được một hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba trong tam giác vuông
2. Kỹ năng:
- Vẽ 1 tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó
- Rèn kỹ năng vẽ tam giác bằng thước và thước đo góc
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học chứng minh 2 tam giác bằng nhau
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trình bày chứng minh
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ H98
- HS: Thước kẻ, thước đo góc
III/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp thảo luận nhóm
IV/ Tổ chức giờ học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài:
Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày giảng: /12/2011 Tiết 28. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc ( g.c.g ) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác - HS nhận biết được một hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba trong tam giác vuông 2. Kỹ năng: - Vẽ 1 tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó - Rèn kỹ năng vẽ tam giác bằng thước và thước đo góc - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học chứng minh 2 tam giác bằng nhau 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trình bày chứng minh II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ H98 - HS: Thước kẻ, thước đo góc III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích - Phương pháp thảo luận nhóm IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: Kiểm tra bài cũ (5phút) ? Phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c và g.c.g của hai tam giác. Viết kí hiệu => GV: ABC và A’B’C’ có =; BC = B’C’ ; = thì hai tam giác đó có bằng nhau hay không. Vào bài HĐ1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề (7phút) - Mục tiêu: HS vẽ được một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề - Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo góc - Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài toán ? Bài toán yêu cầu gì - Yêu cầu HS nghiên cứu các bước làm trong SGK - GV nhắc lại các bước vẽ: + Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm + Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho + Tia Bx cắt Cy tai A - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình - GV trong ABC góc B và C là hai góc kề cạnh BC ? Trong ABC cạnh AB kề góc nào, AC kề góc nào - HS đọc bài toán - Vẽ ABC biết BC = 4cm, - HS nghiên cứu các bước làm trong SGK - HS lắng nghe - 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ hình vào vở - HS lắng nghe + Cạnh AB kề góc A và B + Cạnh AC kề góc A và C 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề * Bài toán: - Vẽ ABC biết BC = 4cm, * Tiến hành: + Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm + Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho + Tia Bx cắt Cy tai A * Lưu ý (SGK - 121) HĐ2: Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc (11phút) - Mục tiêu: HS nhận biết được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác - Đồ dùng: Bảng phụ - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm - Gọi 1 HS lên bảng vẽ - Yêu cầu HS đo và cho nhân xét vế độ dài cạnh AB và A’B’ ? Khi có AB = A’B’ có nhận xét gì về hai ABC và A’B’C’ - GV đưa ra tính chất ? ABC và A’B’C’ bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc khi nào ? Còn có cạnh và góc nào khác nữa để ABC = A’B’C’ không - GV treo bảng phụ hình 94, 95, 96. Yêu cầu HS làm - Gọi 3 HS đứng lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc - HS làm - 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ hình vào vở - HS đo và rút ra nhận xét AB = A’B’ - ABC và A’B’C’ có: + BC = B’C’ = 4 cm + + AB = A’B’ (Do đo đạc) => ABC = A’B’C’ (c.g.c) - 1 HS đọc tính chất - Nếu ABC và A’B’C’ có: + + BC = B’C’ + Thì ABC = A’B’C’ - Hoặc: AC = A’C’ - Hoặc: AB = A’B’ - HS quan sát bảng phụ và làm - 3 HS lên bảng làm - HS lắng nghe 2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc - ABC và A’B’C’ có: + BC = B’C’ = 4 cm + + AB = A’B’ (Do đo đạc) => ABC = A’B’C’ (c.g.c) * Tính chất (SGK - 121) - Nếu ABC và A’B’C’ có: + + BC = B’C’ + => ABC = A’B’C’ (g.c.g) a) DABD = DCDB ( g.c.g ) vì b) DOEF và DOGH có: Vậy DOEF =DOGH (g.c.g) c) DABC = DEDF ( g.c.g ) vì HĐ3: Tìmh hiểu hệ quả (10phút) - Mục tiêu: HS nhận biết được một hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba trong tam giác vuông - Đồ dùng: Thước thẳng, êke - Tiến hành: ? Nhìn vào hình 96 và cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào - Gọi 1 HS đọc hệ quả 2 - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS ghi GT, KL - Yêu cầu HS chứng minh DABC = DDE F - Hai tam giác vuông bằng nhau khi một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia - 1 HS đọc hệ quả 2 - HS vẽ hình vào vở và ghi GT, KL - 1 HS lên bảng chứng minh, HS dưới lớp làm vào vở 3. Hệ quả * Hệ quả 1: (SGK - 122) * Hệ quả 2 (SGK - 122) GT DABC; = 900 DEDF ; = 900 BC = EF; KL DABC = DDEF * Chứng minh: Xét DABC và DDEF có: => DABC = DDEF (g.c.g) HĐ5: Luyện tập (10phút) - Mục tiêu: HS bước đầu vận dụng kiến thức vừa học vào chứng minh hai tam giác bằng nhau - Đồ dùng: Bảng phụ H98 - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 34 - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại cách làm - HS làm bài 34 - 1 HS lên bảng làm - HS lắng nghe 4. Luyện tập Bài 34 ( SGK - 123 ) * Hình 98: DABC = DABD (g.c.g) vì: 4. Hướng dẫn về nhà (2phút) - Học thuộc tính chất trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác g.c.g, Hệ quả bằnh nhau của hai tam giác vuông - Làm bài tập 34b, 36, 37 (SGK - 123)
Tài liệu đính kèm: