Giáo án Hình học Khối 7 - Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Khối 7 - Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác - Năm học 2011-2012

I. Mục Tiêu:

 - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

 - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 
Ngày soạn: 04/01/2012
Ngày dạy: / 01/2012
TIẾT 33: LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC 
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
	- Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 	GV cho HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Nhận xét-cho điểm 
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: (30’)
	GV cho HS đọc đề và ghi GT, KL
GV vẽ hình
Hai tam giác nào chứa hai cạnh AD và BC?
	rOAD và rOCB có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
	Hai tam giác rEAB và rECD đã có các yếu tố nào bằng nhau?
	So sánh và 
	Vì sao?
	So sánh AB và CD
	Vì sao?
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác 
Nhận xét 
HS đọc đề bài toán và ghi GT, KL
	HS chú ý và vẽ theo
rOAD và rOCB
	OA = OC 	(gt)
	 là góc chung
	OD = OB	(gt)
	Chưa có
	rOAD = rOCB
	AB = CD
	Vì OA = OC, OB = OD
Bài 43: 
GT OA = OC
 OB = OD
 AD = BC
KL rEAB = rECD
 OE là tia phân
 giác của góc xOy
a) Xét rOAD và rOCB ta có:
	OA = OC 	(gt)
	 là góc chung
	OD = OB	(gt)
 Do đó: rOAD = rOCB 	(c.g.c)
 Suy ra: AD = BC
b) rOAD = rOCB
 	(1)
	và 	(2)
Vì OA = OC và OB = OD (gt) 
Nên AB = CD	(3)
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra:
	rEAB = rECD 	(g.c.g)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	So sánh và 
	Vì sao?
	So sánh và 
	Vì sao?
	Muốn chứng minh OE là tia phân giác của thì ta phải chứng minh điều gì?
	Hai góc này thuộc vào hai tam giác nào?
	rEBO và rEDO có các yếu tố nào bằng nhau?
	EB = ED là vì sao?
5. Dặn Dò: (5’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 44 và 45 ở nhà.
	rOAD = rOCB
	Kề bù với và 
	Chứng minh 
	rEBO và rEDO
	OB = OD
	EB = ED
	rEAB = rECD
c) rEAB = rECD 	(4)
Từ (4), (1) và OB = OD ta suy ra
	rEBO = rEDO	(c.g.c)
Hay OE là tia phân giác của 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_7_tiet_33_luyen_tap_ve_ba_truong_hop_b.doc