Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 24: Luyện tập 2

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 24: Luyện tập 2

I- Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Tiết tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau( trường hợp c.c.c)

2. Kỹ năng:

 - Biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và compa

3. Thái độ:

 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác

II- Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc

2. Học sinh: Thước thẳng, compa

docx 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 24: Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/11/2009
Ngày giảng: 04/11/2009, Lớp 7A,B
Tiết 24: Luyện tập 2
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Tiết tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau( trường hợp c.c.c)
2. Kỹ năng:
	- Biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và compa
3. Thái độ:
	- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc
2. Học sinh: Thước thẳng, compa
III- Phương pháp
	- Vấn đáp
	- Thảo luận nhóm
	- Trực quan
IV- Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức ( 1')
	- Hát- Sĩ số: 7A:
	7B:
2. Kiểm tra bài cũ
	- Kết hợp với giờ luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập bài tập có yêu cầu vẽ hình và chứng minh ( 29')
Mục tiêu: - HS vẽ được hình để chứng minh bài toán theo yêu cầu của đề bài
	- Biết sử dụng compa, thước thẳngđể vẽ hình
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
- GV: Cho ∆ABC có AB=AC
Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM vuông góc với BC
- GV hướng dẫn HS vẽ hình
- GV cho HS suy nghĩ trong 2 phút sau đó Y/C HS chứng minh bài toán
GV: Cho HS làm bài tập 34( SGK-Tr102)
+ HS đọc đề bài
- GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu chứng ta làm gì?
- GV cùng HS vẽ hình, Y/C 1 HS ghi nội dung GT , KL
- GV: Để chứng minh AD∥BC ta cần chỉ ra điều gì?
+ HS chứng minh
1. Bài tập có yêu cầu vẽ hình, chứng minh
Bài tập 32( SGK-Tr102)
GT
∆ABC; AB=AC; MB=MC
KL
AM⊥BC
CM:
Xét ∆ABM và ∆ACM có AB=AC ( gt)
BM=MC( gt)
Cạnh AM chung
⇒∆ABM=∆AC c.c.c
Suy ra: AMB=AMC ( hai góc tương ứng)
Mà AMB+AMC=1800( tính chất hai góc kề bù)
⇒AMB=18002=900 hay AM⊥BC
Bài tập 34( SGK-Tr102)
GT
∆ABC cung tròn A;BC cắt cung tròn C;AB tại D 
( D và B khác phía với AC)
KL
AD∥BC
Chứng minh:
Xét ∆ADC và ∆CBA có:
AD=BC ( gt)
DC=AB ( gt)
AC cạnh chung
⇒∆ADC=∆CBA ( c.c.c)
⇒CAD=ACB ( hai góc tương ứng)
⇒AD∥BC vì có hai góc sole trong bằng nhau.
Hoạt động 2: Luyện tập bài tập vẽ góc bằng góc cho trước ( 10')
	Mục tiêu: - HS vẽ được góc có số đo bằng một góc cho trước
- GV đưa đề bài lên bẳng phụ
+ HS đọc to nội dung đề bài
GV: Nêu rõ các thao tác vẽ
- Vẽ xOy và tia Am
- Vẽ cung tròn O;r, cung trònO;r cắt Ox tại B, cắt Oy tại C
- Vẽ cung tròn A;r, cung tròn A;r cắt Am tại D
- Vẽ cung tròn D;BC cung tròn D;BC cắt cung tròn A;r tại E
- Vẽ tia AE ta được DAE=xOy
GV: Vì sao DAE=xOy?
2. Bài tập vẽ góc bằng góc cho trước
Bài tập 22( SGK-Tr115)
Xét ∆OBC và ∆AED có:
OB=AE=r
OC=AD=r
BC=ED( theo cách vẽ)
⇒∆OBC=∆AED ( c.c.c)
⇒BOC=EAD
Hay EAD=xOy
4. Củng cố ( 2')
	- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
	- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ( c.c.c)
5. Hướng dẫn về nhà ( 3')
	- Về nhà ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc	
	- Tập vẽ một góc bằng một góc cho trước
	- Xem lại các bài tập đã làm ở lớp
	- BTVN: 33; 34; 35( SBT)
	- Chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 24.docx