I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của các loại tam giác trên.
- Biết vẽ và chứng minh một tam giác là tam giác cân vuông cân , tam giác đều.
*Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập chứng minh đơn giản.
* Thái độ: -Cẩn thận khi vẽ hình,tính tốn
II. Phương tiện:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
III. Hoạt động lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bi mới
TUẦN 21 Ngày soạn:09/01/2012 Tiết 35. TAM GIÁC CÂN Ngày dạy: /01/2012 I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của các loại tam giác trên. - Biết vẽ và chứng minh một tam giác là tam giác cân vuông cân , tam giác đều. *Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập chứng minh đơn giản. * Thái độ: -Cẩn thận khi vẽ hình,tính tốn II. Phương tiện: - GV: Thước thẳng, compa. - HS: Thước thẳng, compa. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động 1: Định nghĩa (13’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KT CẦN ĐẠT -GV giới thiệu như thế nào gọi là tam giác cân. -GV giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của một tam giác cân. rABC cân tại A là như thế nào. -GV lần lượt yêu cầu từng HS tìm các tam giác cân ở hình 112 SGK. HS Hs nhắc lại định nghĩa tam giác cân HS chú ý theo dõi. -HS lần lượt trả lời. 1. Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Cạnh bên Cạnh đáy VD: rABC có AB = AC gọi là tam giác ABC cân tại A. là góc ở đỉnh, và là góc ở đáy. ?1: Hoạt động 2:Tính chất(16’) -GV cho HS đọc đề bài toán trong SGK. -GV hướng dẫn HS làm bài toán trên. -Làm xong bài toán, GV giới thiệu tính chất như trong SGK theo hai chiều. -GV vẽ hình tam giác vuông cân và dẫn dắt để đi đến định nghĩa tam giác vuông cân. -Tính các góc trong tam giác vuông cân ABC. Hoạt động 3: Tam giác đều (6’) -GV giới thiệu định nghĩa tam giác đều. -GV cho HS làm bài tập ?4 để rút ra tính chất của tam giác đều . -HS đọc đề bài toán. GT rABC, AB = AC KL So sánh và -HS chứng minh rADB = rADC để suy ra . -HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. -HS theo dõi, trả lời và nhắc lại định nghĩa về tam giác vuông cân. -HS tính và trả lời. HS chú ý theo dõi. -HS làm bài tập ?4 2. Tính chất: Bài toán: Giải: Xét rADB và rADC ta có: AB = AC (gt) (gt) AD là cạnh chung Do đó: rADB = rADC (c.g.c) Suy ra: Tính chất: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Ngược lại, nếu tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. rABC cân tại A Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau. 3. Tam giác đều: Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. AB = AC = BC 4. Củng Cố: (10’) - GV giới thiệu 2 cách chứng minh một tam giác là tam giác cân - GV giới thiệu 3 cách chứng minh một tam giác là tam giác đều. -Cho HS làm bài 47-sgk 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập 49, 50. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: