I- MỤC TIÊU
- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.
- Bước đầu làm quen với suy luận.
II- CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, thước đo góc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thứ...Ngày....tháng...năm 200.. Tiết 1. HAI GóC ĐốI ĐỉNH I- MụC TIêU HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận. II- CHUẩN Bị Thước thẳng, thước đo góc. III- CáC HOạT ĐộNG TRêN LớP GIáO VIêN HọC SINH GHI BảNG - GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: Hai góc đối đỉnh * HĐ1: - GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV:. - Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’ * HĐ2: - GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh. - HS ghi đề bài vào vở. 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: - Thế nào là hai góc đối đỉnh? - GV: cho HS đọc trong SGK. HS trả lời HS đọc SGK * Định nghĩa: (SGK - 81) VD: 1 và 3 2 và 4 là cặp góc đối đỉnh. - GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS. - HS nhận xét định nghĩa này có đúng không? Vẽ hình minh hoạ * HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ. * GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB * GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì? * GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo. - Một HS lên bảng điền vào bảng phụ. - Một HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vỡ nháp. - Cho HS dựa vào quan sát, đo đạc để so sánh hai góc đối đỉnh. GV: - Cho HS làm bài tập ?3 - Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh. HS làm bài tập ?3 * HĐ4: -GV: hướng dẫn để HS suy luận Ta có: 1 và 2 kề bù nên 1+2=1800 (1) -Có nhận xét gì về góc 1 và 2? HS trả lời câu hỏi 2+3=1800 (2) (vì kề bù) Từ (1) và (2) => 1=3 3 và 2? -Qua bài tập rút ra kết luận 3 và 4 kề bù nên 3+4=1800 (3) 2+4=1800 (kề bù) (4) Từ (3) và (4) => 4=2 T/c: (SGK) * HĐ5: -Luyện tập: -Bài tập 3, bài tập 4 HS làm bài tập 3 HS làm bài tập 4 IV- HướNG DẫN HọC ở NHà: Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh Làm bài tập: 5,6,7,8,9 Thứ...Ngày....tháng...năm 200.. Tiết 2. LUYệN TậP I. MụC TIêU: HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận. II. CHUẩN Bị: ôn tập, làm bài tập Thước đo góc. III. CáC HOạT ĐộNG TRêN LớP: GIáO VIêN– HọC SINH GB * HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ XY=500 và vẽ góc đối đỉnh với XY. - HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh cho XY và X’Y’ là hai góc đối đỉnh. Biết X’Y’= 600, tính XY? * HĐ2: -Cho HS lên bảng làm bài tập 5. - GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập. Vì AC kề bù với AC’ Nên: AC + AC’=1800 => AC’=180O - AC AC’=180O- 56O=124O -Vẽ góc kề bùvới góc ABC ta vẽ như thế nào? -GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC. -GV: hướng dẫn HS tính số đo của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh. AC và A’C’ đối đỉnh nên: AC = A’C’ = 56O Bài 6: * HĐ3: Cho HS giải bài tập 6 GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY Nếu 1 = 47O => 3 = ? Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ) Nên 3 = 47O 1 + 2 = 1800 (kề bù) nên 2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O -Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì? 2 = 4 vì đối đỉnh. Nên 4 = 133O * HĐ4: - GV: cho HS làm bài tập 7. - Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh. - GV: nhận xét cùng cả lớp - GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên 4,5,6. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh? XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là XZ và X’Z’; X’Z và XZ’’ XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh * HĐ5: -GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà. -Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. XY và X’Y’; X’Y và XY’ YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh YZ và Y’Z’ và YZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức: N (n-1) n <1 ; n e C IV- HướNG DẫN HọC ở NHà: ôn lại lý thuyết về góc vuông Làm các bài tập: 9,10 Chuẩn bị giấy để gấp hình. Thứ...Ngày....tháng...năm 200.. Tiết 3: HAI ĐườNG THẳNG VUôNG GóC I. MụC TIêU: HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng. II. CHUẩN Bị: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình III. CáC HOạT ĐộNG TRêN LớP: GIáO VIêN HọC SINH GB * HĐ1: - Kiểm tra bài cũ - Cho HS làm bài tập 9 HS nhận xét bài làm của bạn * HĐ2: - GV: cho HS làm bài tập ? 1 HS làm bài tập? 1 Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - Hướng dẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu hỏi - Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì? - GV: cho HS làm bài tập? 2 ở SGK 2 có quan hệ như thế nào với 1 HS gấp theo sự hướng dẫn của GV: HS dùng thước đo góc để trả lời. HS làm bài tập? 2 - GV: Hai đường thẳng XX’ và YY’ như thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc. -Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc Cho HS trả lời Đọc định nghĩa Vẽ hình bằng tay Vẽ theo sự hướng dẫn 1 = 900, 2+1 = 1800 =>2 = 900 1 = 3(đđ) = 900 2 = 4(đđ) = 900 Định nghĩa: SGK Kí hiệu XX’ L YY’ * HĐ3: - GV: cho HS làm bài tập? 3 - GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1. - GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1 HS xem và thực hành vẽ vào vỡ Vẽ hai đường thẳng vuông góc Điểm O nằm trên đường thẳng a - GV: thao tác và hướng dẫn học vẽ HK vẽ TH2 HS xem và vẽ vào vỡ * HĐ4: -Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được mấy? Đường thẳng a’L a? -GV: nêu tính chất thừa nhận? Dựa vào cách vẽ HS đưa ra nhận xét. Đọc tính chất Điểm O nằm ngoài đường thẳng a Tính chất thừa nhận (SGK 84) * HĐ5: -Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực của đường thẳng là gì? -GV: nêu định nghĩa đường trung trực của đường thẳng HS trả lời câu hỏi HS định nghĩa đường trung trực của đuờng thẳng HS làm bài tập 11 Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa: SGK * HĐ6: - Củng cố cho HS làm bài tập 11 IV- HướNG DẫN HọC ở NHà: Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng Làm các bài tập: 12,13,14 (SGK) ___________________ Thứ...Ngày....tháng...năm 200.. TIếT 4: LUYệN TậP I. MụC TIêU: Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. Rèn luyện kỹ năng suy luận. II. CHUẩN Bị: Thước, êke, giấy gấp. III .CáC HOạT ĐộNG CHủ YếU: GIáO VIêN Và HọC SINH GB * HĐ1: -Kiểm tra -HS 1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A) -HS 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng -Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm * HĐ2: -Cho HS lên bảng để rèn kĩ năng vẽ hình -GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A -GV: cho HS làm bài tập -GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn. -GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông Bài 16 (trang 87) Bài 18 (trang 87) * HĐ3: -Cho HS làm bài tập 19 -HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy -Vẽ theo nhiều cách: C1, C2 -GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu Bài 19 (87) C1: Vẽ d1d2= 600 Vẽ AB d1 Vẽ BC d2 C2: Vẽ AB Vẽ d1 AB Vẽ Od2 sao cho d1d2= 600 Vẽ BC d2 * HĐ4: Cho HS làm bài tập 20 Bài 20 ( 87) Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp -Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp -GV: kiểm tra và uốn nắn HĐ5: -Bài tập làm thêm -GV: ghi bài tập mới lên bảng -Cho HS vẽ hình -Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’ OA=OA’ và OB? AA’ -Vậy có kết luận gì? -Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải Ba điểm A,B,C không thẳng hàng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng Bài tập mới: Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao? Vì AB =9 00 nên OB AO hay OB AA’ (vì O C AA’) Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn) IV - HướNG DẫN HọC ở NHà: Xem các bài tập đã chữa Õn lại kiến thức đã học Đọc bài 3 _________________________ Thứ...Ngày....tháng...năm 200.. TIếT 5: CáC GóC TạO BởI MộT ĐườNG THẳNG CắT HAI ĐườNG THẳNG I. MụC TIêU HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì. Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. II. CHUẩN Bị Thước đo góc III. CáC HOạT ĐộNG CHủ YếU GIáO VIêN HọC SINH GB * HĐ1: -GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B -GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1 -GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1 HS cùng vẽ hình vào vỡ Hãy tìm cặp góc so le trong thứ 2 HS tìm cặp góc đồng vị còn lại trên hình Góc so le trong. Góc đồng vị -Cho HS làm bài tập ? 1 -Một HS lên bảng làm -Cho HS cùng làm và kiểm tra HS lên bảng làm bài tập? 1 Các HS từng cặp 1 trao đổi bài cho nhau để kiểm tra Các góc so le trong 3 và 1 ; 4 và 2 Các góc đồng vị 1 và 1 ; 2 và 2 3 và 3 ; 4 và 4 * HĐ2: -GV: cho HS làm bài tập? 2 -GV: vẽ hình 13 -Cho HS làm câu a -Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3 HS làm bài tập? 2 HS làm câu a HS: 4 và 1 như thế nào? => 1 = ? HS 2: 2 ? ứ 3 như thế nào => ứ 3 = ? Tính chất: a) Tính 1 vàứ 3 vì 4 và A1 kề bù nên 4 +1 = 1800 -Cho HS làm câu b -Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4 -Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả -Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào? -Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:? HS 1: tính 2 HS 2: tính 4 1 HS lên bảng viết bài làm Cả lớp cùng làm rồi so sánh kết quả HS dựa vào kết quả của 3 phần a, b, c để đưa ra nhận xét 1 = 1800 - 4 = 1350 ứ 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù) => 3 = 1800 - B2= 1350 b) 4 = 2 (vì đđ) nên 2 = 450 2 = 4 (vì đđ) Nênứ 4 =450 c) 1 =1 =1350 3 =3 =1350 4 =4 =450 Tính chất (SGK) HĐ3: -GV: cho HS làm bài tập 21 vào bảng con. GV nhận xét -Cho HS nhắc lại tính chất HS làm bài tập 21 Cả lớp cùng nhận xét kết quả HS nêu lại tính chất Luyện tập: củng cố: a)..so le trong b)đồng vị c)đồng vị d) .cặp góc so le trong IV- HướNG DẫN HọC ở NHà: Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT) Làm bài tập 22 ( ... HĐ 4: - GV treo bảng phụ ghi sẵn câu c. Yêu cầu lần lượt HS lên điền câu c. - Yêu cầu HS trình bày gọn hơn. Nếu còn thời gian cho HS làm BT 44 SBT c. Điền vào chỗ trống : SGK d. Trình bày gọn hơn: ta có xy + x’y = 180o (Kề bù) xy = 90o -> x'y = 90o x’y’ = xy (đối đỉnh) y’x = x’y = 90o (đối đỉnh) III- HướNG DẫN Về NHà Soạn và học các câu hỏi ôn tập c. Làm BT 54, 55, 57 SGK; 43, 45 SBT Thứ...Ngày....tháng...năm 200.. TIếT 14 + 15: ôN TậP CHươNG I I. MụC TIêU Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng // Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng // Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song. Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng // , vuông góc để chứng minh các bài tập II. CHUẩN Bị Giáo viên: SGK, dụng cụ, bảng phụ Học sinh: làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương, các dụng cụ học tập, vở nháp, bảng nhóm III. CáC HOạT ĐộNG TRêN LớP GIáO VIêN HọC SINH * HĐ 1: ôn tập lý thuyết - GV dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 1? Các hình sau minh hoạ cho các kiến thức nào đã học? * HĐ 2 : Điền vào chỗ trống ở bảng phụ: a. Hai góc đối đỉnh là b. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là .. c. Đường trung trực của đoạn thẳng là .. d. Hai đường thẳng // với nhau là e. Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có một cặp SLT bằng nhau thì f. Nếu một đường thnẳg cắt hai đường thẳng // thì . g. Nếu a c, b c thì . h. Nếu a // c, b // c thì .. * HS lần lượt điền vào chỗ trống bằng miệng. * HĐ 3: Yêu cầu trách nghiệm bằng thể: a. Hai góc đối đỉnh bằng nhau. b. Hai góc bằngng nhau thì đối đỉnh. c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. d. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. e. Đường trung trực của đoạn thẳng đi qua trung điểm của nó. * Chú ý: câu sai vẽ hình minh hoạ sai. a. Đ b. S c. d. S e. S * HĐ 4: HS làm các bài tập 54,55,56,57,5 8 (SGK) 1. BT 54 (SGK): - 5 cặp đường thẳng vuông góc là: d1 d8 ; d3 d4 ; d3 d7 d1 d2 ; d3 d5 - 4 cặp đường thẳng // là: d8 // d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7 2. BT 55(SGK) 3. BT 56 (SGK) * Một HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn. - Muốn tính số đo x của góc O ta tính số đo nào ? - Nêu cách tính 1 ; 2? - c và b có // với nhau? - Hãy tính 2 4. BT 57 (SGK) Kẻ c // a => 1 = 1 (SLT) của a, c 1 = 38o ; 1 = 38o vì a// c => b// c b // a (3 đt //) => 1 + 2 = 180o (t/c 2 đt // b và c) 132o + 2 = 180o => 2 = 180o – 32o = 48o OC nằm giữa 2 tia OA, OB => AB = 1 + 2 AB = 38o + 48o = 86o * Hãy vẽ hình 40, đặt tên các hình vẽ: - Quan hệ của hai đường thẳng a và b? - Nhắc lại tính chất của hai iđt //? - áp dụng tính chất nào của hai đt // để tính 1? 5. BT 58 (SGK - 104) Giải: Vì a c => a //b (quan hệ vuông góc b c //) vì a//b => 2 + 1 = 180o (t/c) mà 2 = 115o 115o + 1 =180o 1 = 180o – 115o 1 = 65o Yêu cầu: Một HS lên vẽ hình, ghi GT, KL. d // d” // d’ GT 1 = 60o; 3 = 110o KL 1 = ? 2 = ? 3 = ? 4 = ? 5 = ? 6 = ? Giải : 1 = 1 = 60o (SLT của d’’//d’) 3 = 2 = 110o (Đvị của d’’//d’) 3 = 180o - 2 =180o - 110o = 70o(Kề bù) 4 = 3 = 110o (đối đỉnh ) 5 = 1 (đvị của d//d’’) 6 = 3 = 70o (đvị của d//d’) IV- HườNG DẫN Về NHà ôn lý thuyết toàn bộ C1 Luyện các bài đã sữa Làm bài 48 SBT Giờ sau kiểm tra 1tiết Thứ...Ngày....tháng...năm 200.. TIếT 16: KIểM TRA chương I I. MụC TIêU Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh Học sinh biết cách diễn đạt các tính chất thông qua hình vẽ Biết vận dụng các tính chất đã học vào giài bài kiểm tra. II. CHUẩN Bị Giáo viên: chuẩn bị cho học sinh mỗi em một đề Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ, tập nháp III. NộI DUNG KIểM TRA A- Trắc nghiệm (4đ) 1/ Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng (Đ), sai (S) Nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng thì vuông góc với đường thẳng kia. Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì // với nhau. Nếu hai đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ 3 thì vuông góc với nhau. 2/ Hãy điền vào chỗ trống . để được các kiến thức đúng Đường trung trực của đoạn thẳng . Nếu qua điểm A a có hai đt cùng // a thì . 3/ Dựa vào hình vẽ sau hãy điền vào chỗ Nếu a//b thì 1 = .. Nếu 1 + 2 = 180o thì . Nếu 1 + 2 = 90o thì a .b c ..a c .. b B- Tự luận (6đ) Cho hình vẽ sau, biết 1 = 150o; 1 = 60o; a//b. Tính số đo AB Cho điểm B a, (B A). Kẻ Bx// OB. Hỏi Bx và OA quan hệ thế nào? Thứ...Ngày....tháng...năm 200.. TIếT 17: TổNG BA GóC CủA TAM GIáC (TIếT 1) I. MụC TIêU Học sinh nắm được định lí về tổng 3 góc của tam giác Học sinh biết vận dụng định lí vào bài để tính số đo các góc của một tam giác Có ý thức vận dụng lí thuyết vào giải bài tập Phát huy tư duy cho học sinh II. CHUẩN Bị Giáo viên: thước đo góc, tam giác Học sinh: thước đo góc, miếng bìa hình tam giác, kéo III. CáC HOạT ĐộNG TRêN LớP GIáO VIêN HọC SINH * HĐ1: - GV yêu cầu HS vẽ hai tam giác tuỳ ý. Cả lớp vẽ ra nháp. Một HS vẽ lên bảng. - Yêu cầu HS đo 3 góc của tam giác. Ghi kết quả? Một HS khác kiểm tra lại. - Nhận xét gì về tổng số đo 3 góc của D = = = . = = . = . * HĐ2: - Thực hành ?2 SGK - Yêu cầu HS ghép hình (chuẩn bị trước) * HĐ3: - GV có thể nêu thêm cách ghép hình gấp D ABC sao cho A H; B H; C H => + = 1 + 2 + 3 = 180o ĐVĐ: GV giới thiệu bài - Hãy suy luận đều dự đoán trên là đúng ? - Hãy ghi GT, KL của Đlí. - Qua việc cắt dán ở trên muốn chứng minh + + = 180o ta cần vẽ thêm đường như thế nào? - Vẽ đường thẳng qua A và // BC. - áp dụng t/c 2 đt // có các góc nào bằng nhau? 1. Tổng 3 góc của một D GT D ABC KL + = 180o - Tổng 3 góc của D ABC bằng tổng 3 góc nào? GV : Việc suy luận trên là c/m đlí. Yêu cầu HS xem phần trình bày ở SGK. CM (SGK) GV vẽ sẵn các hình ở bảng phụ Hãy cho biết số đo góc x trên các hình? Muốn tính x dựa vào đâu? 2. Luyện tập H1. x = 180o - ( 90o + 41o) = 180O + 131o = 49O H2. x = 180O – (120o + 32o) = 180O - 152O = 28O IV- HướNG DẫN Về NHà Nắm vững định lí tổng 3 góc. Làm tốt các BT 1, 2 (108 SGK); 1, 2, 9 (SBT - 98 ) Xem trước các mục 2, 3 SGK - 107 Thứ...Ngày....tháng...năm 200.. TIếT 18: TổNG BA GóC CủA TAM GIáC (TIếT2) I. MụC TIêU Học sinh nắm chắc định nghĩa và tính chất của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất của góc ngoài của tam giác Biết vận dụng định nghĩa, định lí để tính số đo của các góc tam giác và giải một số bài tập Rèn tính chính xác, cẩn thận và khả năng suy luận của học sinh II. CHUẩN Bị Giáo viên: dụng cụ, bảng phụ, phấn màu Học sinh: dụng cụ học tập III. CáC HOạT ĐộNG TRêN LớP GIáO VIêN HọC SINH * HĐ1: - Phát biểu đlí về tổng số đo 3 góc của D - Aựp dụng đlí trên để tính số đo góc x, y trên các hình vẽ sau: Sau khi H tính xong GV giới thiệu các k/n D nhọn, D vuông, D tù. - Với D áp dụng t/c về tổng 3 góc có điều gì đặt biệt. Yêu cầu vẽ hình H1. x = 180o - (65o + 72o ) = 43o H2. y = 180o - (90o + 56o ) = 34o H3. Z = 180o - (41o + 36o ) = 103o 2. áp dụng vào tam giác vuông. a. ĐN (SGK) * HĐ2: GV: AB, AC là hai cạnh vuông góc? - Vậy cạnh góc vuông của D vuông là cạnh như thế nào? GV: Cạnh còn lại BC là cạnh huyền - vậy cạnh huyền của D vuông là như thế nào? (có vị trí như thế nào so với góc vuông) - Em có nhận xét gì về hai góc nhọn của D vuông? D ABC có = 1v AB, AC là cạnh huyền , là các góc nhọn. * HĐ3: - Yêu cầu đọc đlí -> tính chất của góc nhọn trong D vuông. - Yêu cầu nêu GT, KL của định lí dựa vào hình vẽ ở trên. - Hãy suy luận + = 90o (áp dụng tổng 3 góc của D ) GV: Nếu biết được 1 góc nhọn sẽ tính được góc nhọn kia của D vuông - Yêu cầu học sinh tính - GV: chuyển ý thông qua bài tập 4? Có tính được ABx? - GV: Ax là góc ngoài tại B của DABC? Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào? - Còn cách vẽ nào khác để có góc ngoài tại C? Một tam giác có mấy góc ngoài? Hãy vẽ góc ngoài tại B - Hãy so sánh 2 góc ngoài tại 1 đỉnh, yêu cầu làm bài tập 4 - Góc ngoài của tam giác có tính chất gì? Nêu GT, KL, của định lí - So sánh ACx và ; - Rút ra kết luận gì về góc ngoài với các góc trong không kề. - GV: vẽ hình bài tập 1 vào bảng phụ b.Định lí: tính chất 2 góc nhọn (SGK) GT DABC, = 900 KL + = 900 Chứng minh (SGK) *Bài tập 4 (SGK 108) ABC = 900- 50 = 850 (vì DABC vuông ở C=> + = 900 3. Góc ngoài của tam giác a. Định nghĩa: SGK ACx là góc ngoài tại C của DABC b.Tính chất góc ngoài GT DABC. ACx là góc ngoài KL ACx = + *Nhận xét: SGK *Baì tập 1:107 SGK IV- HướNG DẫN Về NHà Nắm vững định nghĩa, định lí đã học. Học sinh làm BT 3, 5,6 (SGK - 108); 3,5,6 (SBT - 98) Thứ...Ngày....tháng...năm 200.. TIếT 19 : LUYệN TậP I. MụC TIêU Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, khắc sâu kiến thức về: tổng ba góc tam giác, tổng hai góc nhọn của tam giác vuông Định nghĩa góc ngoài của tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác Rèn kỷ năng đo góc, tính toán Rèn kỷ năng suy luận II. CHUẩN Bị Giáo viên: dụng cụ, bảng phụ, bút dạ Học sinh: thước, compa III. CáC HOạT ĐộNG TRêN LớP GIáO VIêN HọC SINH * HĐ 1: - Phát biểu định lí về tổng số đo 3 góc của D. - Chữa BT 2 (108) Chú ý khi tính góc thứ 2 có thể áp dụng tính chất tổng số đo 3 góc, tính chất góc ngoài tính chất 2 góc kề bù. (3 cách) * HĐ 2: Luyện tập: GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn các hình 55, 56, 57,58. - H55: Muốn tính ta tính góc? - Hãy tính 1 -> 2 = ? -> = ? - Còn tính cách nào khác. Cách 2: D AHI vuông tại H D BKI vuông tại K => + + 1 = 2 = 180o mà = = 90o 1 = 2 (đối đỉnh) => = = 40o 1. Bài 6 (SGK - 108) Cách 1: D AHI vuông tại H -> + 1 = 90o (t/c góc nhọn) -> 1 = 90o - = 90o - 40o = 50o co 1 = 2 = 50o (đối đỉnh) DKIB vuông ở K -> = 90o - 2 = 40o H.56 DABD vuông tại D: + + = 180o DAEC vuông tại E: + + = 180o mà chung, = => = = 25o H57 x = 60o H58 x = 125o * HĐ 3: - HS đọc đề, vẽ hình. - Cặp góc phụ nhau là cặp góc như thế nào? - Những cặp góc nào có tổng = 90o - Những cặp góc nào cùng phụ với một góc thứ 3. 2. Bài 7 (109 - SGK) a. Các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ: (4) 1 và 2 ; và 1 và ; 2 và b. Các cặp góc nhọn bằng nhau: 1 = 2 = * HĐ 3: Yêu cầu một HS sửa BT8 - GV kiểm tra HS ở dưới. - HS nhận xét - GV sửa sai nếu có. Còn thời gian cho HS làm BT9. Chú ý tìm góc ABC tương tự tìm góc x H.55 BT6. Bài 8 (SGK - 109) DABC = = 40o GT yx là góc ngoài Ax là phân giác yx KL Ax // BC Giải Ta có yx = + = 40o + 40o = 80o (t/c góg ngoài) Vì Ax là phân giác yx (gt) => yx = xC = = 40O => 1 = (mà 1 và là hai góc SLT) => Ax// BC (Dấu hiệu nhận biết 2 đt //) IV- HướNG DẫN Về NHà ôn lại các định lí đã học. Luyện các bài tương tự đã làm. Làm bàt tập 14 -> 18 SBT
Tài liệu đính kèm: