Giáo án Hình học lớp 7 - Bài 1 đến bài 5

Giáo án Hình học lớp 7 - Bài 1 đến bài 5

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- H/s hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Bước đầu học sinh tập suy luận.

2. Kỹ năng:

- Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.

3. Thái độ:

- Chính xác trong vẽ hình và yêu thích học bộ môn.

B. CHUẨN BỊ

Gv: Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu.

Hs: Thước kẻ, bảng nhóm, thước đo góc, vở nháp.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 11 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Bài 1 đến bài 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng: 
Chương 1 : Đường thẳng vuông góc
 đường thẳng song song 
 Tiết 1: hai góc đối đỉnh
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H/s hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Bước đầu học sinh tập suy luận.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.
3. Thái độ:
- Chính xác trong vẽ hình và yêu thích học bộ môn.
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu.
Hs: Thước kẻ, bảng nhóm, thước đo góc, vở nháp.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- G/v giới thiệu
- Vẽ 2 góc và góc.G/v vẽ hai đường thẳng cắt nhau, ký hiệu,có bao nhiêu góc tạo thành trong hình vẽ góc nào là 2 góc đối đỉnh ?
3. Bài mới
HĐ1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh
Treo hình 1 lên bảng
- Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, cạnh của Ô1 và Ô3 ; Góc M1 và góc M2 và góc A và góc B ?
- Gọi 1 h/s nhận xét
- G/v sửa sai
- Ô1 và Ô2 có mỗi cạnh góc này là tia đối, 1 cạnh góc kía Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh, còn góc M1 và góc M2 , góc A và góc B không phải là 2 góc đối đỉnh.
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh
- H/s quan sát hình vẽ
+ Ô1 và Ô3 chung đỉnh 
cạnh 0y là tia đối của 0x ;
Cạnh 0y' là tia đối của 0x'
+ Góc M1 và góc M2 chung đỉnh
Ma và Md đối nhau
Mb và Mc không đối nhau
+ Góc A và góc B không chung đỉnh, bằng nhau
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh
- Gọi 2 h/s đọc định nghĩa
Cho h/s làm ?2
- Vậy 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy góc đối đỉnh ?
Cho hãy vẽ góc đối đỉnh với ?
Trên hình vẽ còn cặp góc đối đỉnh không ? Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau, đặt tên các góc đối đỉnh ?
* Định nghĩa (SGK-81)
- H/s đọc định nghĩa
: hai góc 02 ; 02 là 2 góc đ.đỉnh
- tao thành 2 cặp góc đối đỉnh
- H/s lên bảng thực hiện 
- Vẽ 0x' là tia đối của 0x
 0y' --- 0y
=> Góc là góc đ.đ góc 
- Góc X'0Y' và góc X0Y đ.đỉnh
- 1 h/s vẽ lên bảng đánh dấu góc đối đỉnh.
HĐ2: Tính chất
Cho h/s quan sát H.a và hình vừa vẽ hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn các cặp góc đối đỉnh.
- Gọi 2 h/s lên bảng đo góc
- Các h/s khác đo hình vẽ ở vở (SGK)
- Dựa vào t/c 2 góc kề bù giải thích vì sao 
Ô1 = Ô3 
Gợi ý : Ô1 + Ô2 = ?
 Ô2 + Ô3 = ? 
 => ?
- Cách lập luận trên là suy luận
2. Tính chất
- H.a : Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4
 ; 
- 2 h/s đo
- Các h/s khác đo ở vở - Sgk
(Tập suy luận SGK-82)
- Ta có : Ô1 + Ô2 = 1800 (1)
Vì 2 góc kề bù
Ô2 + Ô3 = 1800 (2) vì 2 góc kề bù
Từ (1) và (2)
=> Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3
=> Ô1 = Ô3
Vậy 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
HĐ4: Củng cố - Luyện tập
- Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy 2 góc bằng nhau đối đỉnh không ?
- Cho h/s làm bài tập 1 Tr 82 (2')
- Gọi 2 h/s trả lời
- Gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai
- Cho h/s làm bài tập 2 Tr 82
- Gọi 2 h/s trả lời
- Gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai
Bài 1 - Tr82
- Không - gt bảng phụ
- H/s làm bài 1/82
a. Góc ; Tia đối
b. 2 góc đối đỉnh, 0y' là đia đối của 0y
Bài 2 - Tr82
a. Đối đỉnh
b. Đối đỉnh
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
1. Học thuộc địh nghĩa, tính chất, suy luận
2. Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước, 2 góc đối đỉnh
Bài bập số 3 ; 4 ;5 Tr82 (SGK) Bài 1 ; 2 ; 3 Tr 73 (SBT)
* Rút kinh nghiệm:
Soạn:
Giảng:
Tiết 2: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H/s nắm chắc ĐN hai góc đối đỉnh, tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Vận dụng tính chất tính các góc có liên quan
2. Kỹ năng:
- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình
- Bước đầu tập suy luanạ và trình bày một bài tập
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập, vẽ hình chính xác
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc
Hs: Thước kẻ, thước đo góc, làm bài tập về nhà
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
HĐ1: Bài chữa nhanh
- Gọi 1 h/s lên bảng làm btập 5/82
a. Dùng thước đo góc vẽ góc 
ABC = 560
b. Vẽ tia đối BC' của BC
Góc ABC' = 1800 - góc CBA (2 góc kề bù)
= 1800 - 560 = 124 độ
c. Vẽ tia BA' là tia đối của BA
Góc C'BA' = Góc ABC (2 góc đối đỉnh.
HS2: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
Vẽ hình minh hoạ
HS3: Hãy nêu t/c 2 góc đối đỉnh ?
Từ hình vẽ HS2:
 Ô1 = 600 => Ô3 = ?
- Gọi 1 h/s nhận xét bài tập 5
- G/v sửa sai cho điểm
HS1 làm bài số 5/82
HS2: Nêu ĐN - SGK
HS3: Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh
- HS4 : Nhận xét bài
HĐ2: Bãi chữa kỹ
- Gọi 1 h/s đọc bài tập 6/83
- Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
Bài số 6/83
- h/s đọc bài tập
- Suy nghĩ trả lời
- 1 h/s vẽ hình trên bảng
 (G/v có thể hướng dẫn cách vẽ)
Vẽ góc X0Y = 470 vẽ tia õ' là tia đối 0x ; 0y' là tia đối 0y
- Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài tập em hãy tóm tắt nội dung bài dưới dạng cho và tìm ?
- Biết số đo của góc Ô1 em có thể tính được góc nào ngay ? Vì sao ?
- Biết Ô1 ta có thể tính góc Ô2 không? Vì sao ?
- Vậy em có tính được góc Ô4 = ? Vì sao ?
Cho : xx' ầ yy' = { 0} ; Ô1 = 470
Tìm : Ô2 = ? ; Ô3 = ? ; Ô4 = ?
Giải :
Ô1 = Ô3 = 470 (T/c 2 góc đối đỉnh)
Ô2 + Ô2 = 1800 92 góc kề bù)
Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330
Có Ô2 = Ô4 = 1330 (2 góc đối đỉnh)
- Tính Ô3 = 470
Vì Ô1 = Ô3 (đối đỉnh)
- Tính Ô2
- Nêu cách tính Ô4
- Gọi 1 h/s đọc to bài tập 7/83
- H/s hoạt động nhóm 4
- Treo bảng nhóm
- Các nhóm h/s đánh giá kết quả hoạt động nhóm
- Gọi các nhóm nhận xét chéo nhau
- G.v đánh giá thi đua giữa các nhóm.
Bài tập 7/83
Ô1 = Ô4 (đối đỉnh)
Ô2 = Ô5 (đối đỉnh)
Ô3 = Ô6 (đối đỉnh)
Góc XÔZ = Góc X'ÔZ' (Đ.đỉnh)
Góc YÔX' = Z'Ô'Y (Đ.đỉnh)
XÔX' = YÔY' (đ.đỉnh)
HĐ3: Bài luyện
- Gọi 1 h/s đọc bài tập 9/83
- Muốn vẽ xÂy người ta làm ntn?
- 1 h/s trả lời
Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ?
- 1 h/s trả lời
Ngoài ra còn gặp góc vuông nào không ? đối đỉnh nữa không ?
- Qua bài tập : 2đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông.
- Em nào trình bày lập luận ?
- 1 h/s lên bảng trình bày
- Gọi 1 h/s nhận xét
- H/s đọc bài tập 9/83
- dùng ê ke để vẽ
Vẽ tia Ax
Dùng êke vẽ tia Ay sao cho x'Ây=900
- Vẽ tia đối Ax' của tia Ax
- Vẽ tia Ay' là tia đối của Ay => X'ÂY' đối đỉnh xÂy
+ XÂY và X'ÂY' là 1 cặp góc vuông không đối đỉnh
XÂY và YÂY'
YÂX' và X'ÂY'
Y'ÂX' và Y'ÂX
+ Có XÂY = 900
XÂY + YÂX' = 1800 (vì kề bù)
=> YÂX' = 1800 - XÂY
 = 1800 - 900 = 900
X'ÂY' = XÂY = 900 (đối đỉnh)
Y'ÂX = YÂX' (đối đỉnh)
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
1Định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh
2. bài tập 4,5,6/74 SBT
3. Đọc trước bài 2 đường thẳng vuông góc
* Rút kinh nghiệm:
:Giảng:20/9/07
Tiết 3 : hai đường thẳng vuông góc
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H/s hiểu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.
- Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước .
3. Thái độ:
- Bước đầu tập suy luận hình học, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, Phấn màu, giấy A4 ; ê ke.
Hs: Thước kẻ, ê ke, giấy trắng.
C. Tiến trình dạy học
T.g
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
6'
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Nêu ĐN, TC của 2 góc đối đỉnh
- Làm bài tập 9/83
- Bài tập 9/83
11'
HĐ1: Tìm hiểu 2 đường thẳng ^ .?Làm ?1
- Yêu cầu h/s trải tờ giấy dùng thước kẻ và bút vẽ theo các nếp gấp và quan sát
- G/v vẽ xx' ầ yy' = { 0 } 
và XÔY = 900 ? Em hãy tóm tắt nội dung ?
(Nội dung ? 2)
Hãy nêu giải thích từng góc 900 ?
Vậy thế nào là 2 góc đường thẳng vuông góc ?
Cắt nhau và có 1 góc vuông.
- Giới thiệu ký hiệu, cách nói 2 đt' ^
1. Thế nào là 2 đ.thẳng vuông góc
- H/s làm ?1
- Nếp gấp là 2 đ/thẳng vuông góc
Cho xx' ầ yy' = { 0 }
XÔY = 900
Tìm : XÔY' = X'ÔY = x'Ôy' = 900
Giải thích.
Giải :
X'ÔY' = 900 (vì X'ÔY' = XÔY đđ)
Y'ÔX = 1800 - XÔY (góc kề bù)
 = 1800 - 900 = 900
X'ÔY = Y'ÔX = 900 (đ.đỉnh)
ĐN (SGK-84)
Ký hiệu xx' ^ yy'
12'
HĐ2: Cách vẽ 2 đ.thẳng vuông góc
? Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ?
2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
Vẽ XÔY = 900 
vẽ tia đối của 0x và 0y
- Ngoài ra ta còn có cách nào khác nữa không ?
- Gọi 1 h/s làm ?3 ; 
- H/s khác làm ra vở nháp
- G/v cho h/s HĐ nhóm làm ?4
- G/v quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình
- G/v nhận xét bài 2 nhóm
? Theo em có mấy đường thẳng đi qua 0 và vuông góc với đường thẳng a ?
- Ta thừa nhận t/c (SGK-85)
Cho h/s làm bài tập 11
a. ? Hai đ.thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b. ? Hai đ.thẳng cắt nhau thì vuông góc theo em đúng hay sai ?
- 1 h/s làm ?3
- Điểm 0 ẻ a ; 0 ẽ a
- H/s hoạt động nhóm
- Đại diện 1 nhóm trình bày
- Có 1 và chỉ 1 đường thẳng
- Tính chất SGK - 85
- 3 h/s làm bài tập 11
a. Đ
b. S (2 góc đối đỉnh)
10'
HĐ3: Đường trung trực
- Làm bài tập : Cho AB vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đ.thẳng d ^ AB
- Gọi 1 h/s lên bảng
- H/s khác làm vào vở nháp
- Giới thiệu d là đg trung trực của AB
? Đg trung trực của đ.thẳng AB là gì ?
d ^ AB = {I} (d là đường trung trực)
- Gọi 2 h/s nhắc lại
- Muốn vẽ đường trung trực của đường thẳng ta vẽ như thế nào ?
- Cho CD = 3 cm ;
Vẽ đường trung trực của CD ?
- Ngoài ra còn cách nào khác không?
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
-HS lên bảng vẽ.
-HS nhận xét.
Đường thẳng vuông góc đoạn thẳng tại trung điểm.
- H/s nêu Định nghĩa (SGK-85)
- Dùng thước + êke để vẽ.
Vẽ CD = 3cm
Xác định H sao cho CH = 1,5 cm
Qua H vẽ d ^ CD
dlà đường thẳng của CD
- Gấp giấy C º D
5'
HĐ4: Củng cố
- Biết xx' ^ yy' = {0} trong câu sau câu nào đúng ?
a. Hai đ.th xx' ^ yy' cắt nhau tại 0
b. Hai nt tạo thành 1góc vuông
c. Hai nt 4 góc vuông
d/ Mỗi đ.th là phân giác của 1 góc bẹt
- Đ
- Đ
- Đ
- Đ
2'
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
1. thuộc định nghĩa - tính chất
2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực đường thẳng
3. Bài tập 13 đến 16 (SGK-86) Bài 11 ; 12 (SBT-75)
 Giờ sau luyện tập
* Rút kinh nghiệm:
Giảng:21/9/07
Tiết 4 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.
- Biết vẽ đ.thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông gócvới 1 đ.thẳng cho trước
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đ/thẳng
3. Thái độ:
- Bước đầu tập suy luận
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, Phấn màu, ê ke
Hs: Thước kẻ, ê ke, giấy, phấn
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
10'
HĐ1: Bài chữa nhanh
HS1: Thế nào là 2 đ.thẳng vuông góc?
Cho đ.th xx' và 0 ẻ xx'. Hãy vẽ đ.thẳng đi quaO va vuông góc với xx.
HS2: Nêu ĐN đường trung trực của đt'?
Cho AB = 4cm hãy vẽ đường trung trực của đ.thẳng AB.
- Gọi 2 h/s nhận xét bài làm của bạn
- G/v sửa sai (nếu có) cho điểm
- HS1: nêu ĐN ; vẽ hình
- HS2: Nêu ĐN, vẽ hình
19'
HĐ2: Bài chữa kỹ
- Cho cả lớp làm như hướng dẫn sau đó gọi 2 h/s trả lời.
- Gọi 2 h/s nhận xét.
- G/v chốt kiến thức.
- Cho h/s làm bài 17,SGK>
- Gọi 3 h/s lên bảng kiểm tra xem 2 đgthẳng a và a' có vuông (dùng ê ke)
- ở hinh 3a được em làm ntn?
- Gọi 3 h/s nhận xét - G/v sửa sai
- 
Bài số 15 SGK-86
- Thao tác SGK- h8
- HS1 : Nếp gấp zt^ xy = {0}
- HS2: Có 4 góc vuông:,,.xOy.
Bài 17 SGK-86
- H/s làm trên bảng.
- H/s khác làm ra vở nháp và qsát
a. a ^ a' 
b. a ^ a' 
c. a ^ a'
Cho h/s làm bài 18 (GSK-87)
- 1 h/s đọc đề bài
- G/v qsát h/s vẽ hình - sửa sai
- Gọi 1 h/s nêu cách vẽ hình theo từng bước:
Vẽ xOy=450 và A nằm trong xOy.
Vẽ d1 qua A và d1 0x=
Vẽ d2 qua A và d2 ^ 0y ={C}
Bài số 18 (SGK-87)
- 1 h/s lên vẽ hình
- h/s khác vẽ hình vào vở
8'
HĐ3: Bài luyện 
Bài số 19 SGK-87
- Cho h/s hoạt động theo bàn
- Gọi 2 đ.diện n.xét hình.
- Gọi 2 h/s nhận xét
- G/v sửa sai - chốt lại cách vẽ
Bài 19 (SGK-87)
- H/s trao đổi vẽ hình theo nhóm ngang.
C1 : 
- Vẽ d1 tuỳ ý
- Vẽ d2 cắt d1 tại 0
 sao cho d1Ôd2 = 600
- Lấy A tuý ý trong d1Ôd2
- Vẽ AB ^ d1 tại B
- Vẽ BC ^ d2 tại C
5'
HĐ4: Củng cố- HDVN
* Củng cố :
- Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
- Tính chất đ.thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc 1 đường thẳng cho trước
- Bài tập trắc nghiệm : Xét câu Đúng, Sai
a. Đường thẳng đi qua trung điểm của AB là đường trung trực của AB
b. Đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB là -------------
c. Hai mút của đường thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó
2'
* Hướng dẫn về nhà
1. Ôn lại định nghĩa, tính chất .
2. Bài tập 10 đến 14 (SBT-75)
3. Đọc trước bài $3
* Rút kinh nghiệm:
Soạn:
Giảng:
Tiết 5 : Các góc tạo bởi một đường thẳng
 Cắt hai đường thẳng
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: H/s hiểu được tính chất sau:
- Cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến, nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì :
+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
2. Kỹ năng: H/s có kỹ năng nhận biết :
- Cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vị
- Cặp góc trong cùng phía
3. Thái độ:
- Bước đầu tập suy luận, tích cực trong học tập
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, thước đo góc, bảng nhóm, phấn màu
Hs: Thước kẻ, thước đo góc, phấn
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
17'
HĐ1: Tìm hiểu cặp góc so le trong, góc đồng vị
- Gọi 1 h/s lên bảng vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b.
- Vẽ đ.thẳng c cắt a và b tại A và B
Hãy cho biết có mấy góc đỉnh A,B ?
- Tại đỉnh A và B g/v đánh số 1-4
- H/s vẽ hình vào vở
- G/v giới thiệu 2 cặp góc so le trong
Góc A1 và góc B3 ;Góc A4 và góc B2
- Cặp góc đồng vị A1 và B1
1. Góc so le trong, góc đồng vị
- H/s vẽ hình lên bảng
- Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B
* Góc so le trong
Góc A1 và B3 ; Góc A4 và B2
* Góc đồng vị :
Góc A1 và B1 ; Góc A2 và B2
Góc A3 và B3 ; Góc A4 và B4
Tương tự tìm xem còn cặp góc đồng vị khác không ?
- G/v có thể giải thích thêm về thuật ngữ : "So le trong" "đồng vị"
Cho h/s làm ? 1: - Gọi 1 h/s vẽ hình
- Còn 3 cặp
- Gọi 1 h/s nêu tên cặp góc so le trong, đồng vị
- H/s nêu
* Góc so le trong
Góc A1 và B3 ; Góc A4 và B2
- Treo bảng phụ bài tập 21 SGK-89
Hãy điền vào chỗ trống
- Gọi h/s điền - H/s khác nhận xét
- G/v sửa sai
ĐVĐ: Xét xem 2 góc so le trong, đồng vị có tính chất gì ?
* Góc đồng vị :
Góc A1 và B1 ; Góc A2 và B2
Góc A3 và B3 ; Góc A4 và B4
a. Cặp góc so le trong
b. ----------- đồng vị
c. ------------ đồng vị
d. ------------ so le trong
15'
HĐ2: Tính chất
- Cho h.s quan sát h.13
- Gọi 1 h/s đọc H.13
Cho h/s làm ?2 - HĐ nhóm (5')
Cho a ầ c = {A}
Cho c ầ b = {B}
Góc A4 = góc B2 = 450
Tìm: 
a. Góc A1 = ? ; Góc B3 = ?
b. Góc A2 = ? ; Góc B4 = ?
c. Viết tên 3 cặp góc đồng vị
- G/v theo dõi các nhóm làm việc
- HD h/s yếu xét cặp góc so le trong, đồng vị.
- Cho các nhóm treo bảng phụ
- Các nhóm nhận xét chéo nhau
- G/v sửa sai - H/s ghi vở
* Qua ?2 kết luận gì về 2 góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị ?
- H/s đọc tính chất SGK-89
2. Tính chất
- Quan sát và đọc h.13
- HĐ nhóm ?2
Giải:
a. Góc Â1 + Â4 = 1800 (kề bù)
=> Â1 = 1800 - Â4 = 1800 - 450
 Â1 = 1350
Tương tự góc B3 = 1800 - B3 
 = 1800 - 450 = 1350
=> Góc A1 = góc B3
b. Â2 = Â4 = 450 (đối đỉnh)
Góc B4 = góc B2 = 450 (đ.đỉnh)
=> Góc A2 = góc B4
c. Góc A1 = góc B1 = 1350
 Góc A3 = B3 = 1350
 Góc A4 = B4 = 450
- Treo bảng nhóm
- Nhận xét
- So le trong còn lại = nhau
- Hai góc đồng vị = nhau
10'
HĐ3: Củng cố
- Cho h/s làm bài tập 22
- Giả thiết cặp góc trong cùng phía & tổng số đo ?
Bài tập 22 SGK-89
- H/s làm bài vào vở nháp
b. Góc A1 = B3 = 1400
 Góc A2 = B4 = 400 
 Góc A3 = B1 = 1400
c. Góc A1 + B2 
 = 1400 + 400 = 1800
Góc A4 + B3 = 400 + 1400 = 1800
2'
HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Xác định các loại góc : So le trong, đồng vị, trong cùng phía
- Bài tập 23 (SGK-89) Bài 16 đến 19 (SBT-75)
- Đọc trước bài $4
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7 (Bai 1 - 5).doc