Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song (3 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song (3 cột)

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức :Hs nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh,tính chất của hai góc đối đỉnh.

 * Kỹ năng :Hs nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình ; vẽ được

 góc đối đỉnh với góc cho trước.

 * Thái độ :

II .Chuẩn bị của GV và HS :

 GV : giáo án,sgk, thước thẳng,thước đo góc,bảng phụ.

 HS :sgk,đồ dùng học tập,bài tập về nhà

III .Tiến trình tiết dạy :

 1.ổn định tổ chức :(1)

 2.Kiểm tra bài cũ :(9)

 Hs1: - Thế nào là hai góc đối đỉnh ?

 - Vẽ hình,đặt tên,và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh

 - Tính chất của hai góc đối đỉnh ?

 Hs2: Làm bt 5 (sgk) :a) vẽ góc ABC có số đo bằng.

 b) Vẽ góc ABC kề bù với góc ABC. Hỏi số đo góc ABC?

 c)Vẽ góc CBA kề bù với góc ABC.Tính số đo góc CBA?

 3. Giảng bài mới :

 * Giới thiệu :(1)

 * Tiến trình tiết dạy :

 

doc 40 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Ngày soạn : 24.08.2005
Tiết : 1 
 Chương I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
	 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
	Bài 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức :Hs nắm được hai góc đối đỉnh.Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
 * Kỹ năng :Hs vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc
	 đối đỉnh trong một hình.	 
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
 GV : sgk,giáo án, thước thẳng , thước đo độ, bảng phụ .
 HS : thước thẳng, thước đo góc.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (Không)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :(3’)
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
15’
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? 15'
*gv vẽ hình sau cho hs quan sát x’ 
 y O3 
 2 1	4
 x y’ 
?:Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đỉnh và cạnh củavà 
;và ? 
Gv:giới thiệu : và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góckia.
Ta nói và là hai góc đối đỉnh .
? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ?
-GV nêu đ/n sgk 
-Gọi vài hs nhắc lại 
?: vacó đối đỉnh không ?
 Vì sao ?
?: cho các hình vẽ sau :
 B
ø 
 1 2 A
 M
b) 
các góc và; các góc A và B có đốiđỉnhkhông?vìsao?
*Gv:cho góc xOy ,vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy ?
-Chỉ ra cặp góc đđ còn lại?
*?:Vẽ tt’ và zz’ cắt nhau tạiA 
Chỉ ra các cặp góc đđ ?
?:Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy góc? Các cặp góc đó như thế nào?
-Hs quan sát hình vẽ.
-Các cặp góc này có chung đỉnh và các cạnh là các tia đối nhau .
-Hs nghe gv giới thiệu về hai góc đối đỉnh .
-Hs trả lời
-Vài hs nhắc lại đ/n
- valà hai góc đối đỉnh vì có chung đỉnh O và các cạnh là các tia đối nhau .
-Các gócvàkhông đđ vì chúng Có chung đỉnh M nhưng có hai cạnh không phải là 2 tia đối nhau .
-Các góc A vàBkhông đđ Vì chúng không chung gốc .
-1 hs lên bảng vẽ,cả lớp vẽ vào bảng con .
-Hs vẽ tt’ và zz’ cắt nhau tại A và nêu các cặp góc đđ .
-Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh .
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh :
 ( SGK) 
 y x’ 
 O 3
 4 1 2
 x y’ 
 và ;và 
Là các cặp góc đối đỉnh .
14’
Hoạt động 2:Tính chất của hai góc đối đỉnh .14'
*Gv cho hs quan sát hình vẽ ở đầu về hai góc đối đỉnh
-Làm ?3:cho hs lên đo các góc và so sánh các góc ? 
*Gv:không đo ta có thể suy ra được 
Gv: =? (1).vì sao?
 =? (2) .vì sao? 
Từ (1) và (2) suy ra ?
*Tương tự cho 
?:Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ?
-Cho hs ghi tính chất vào vở .
+=(kề bù) = (kề bù )
Từ (1) và(2) 
*Tương tự cho hs giải thích vì sao 
Hs :hai góc đối đỉnh thì bằng nhau .
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh :
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau .
9’
Hoạt động 3: củng cố
+ Nêu đ/n 2 góc đối đỉnh ?
+ Tính chất của 2 góc đối đỉnh.
+Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ,vậy ngược lại có đúng không ?
+Cho hs giải thích các hình trong khung ở đầu bài.
+cho hs làm bài tập 1 và 2
 ( bảng phụ)
-Hs nêu đ/n 
-Hs nêu t/c 
-Hai góc đđ thì bằng nhau nhưng ngược lại thì không đúng.
-Hs giải thích 
-BT1:hs điền vào chỗ trống 
-bt2:trả lời
 4.Hướng dẫn về nhà :(3’)
 +Học thuộc đ/n và t/c của hai góc đối đỉnh .
 +Xem lại cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước
 + Làm các bài tập 3,4,5 sgk .
 IV.Rút kinh nghiệm- bổ sung.
.......
.......
.......
.....
 Tuần : 1 Ngày soạn :26.08.2005
Tiết : 2 Bài: LUYỆN TẬP
 I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức :Hs nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh,tính chất của hai góc đối đỉnh.
 * Kỹ năng :Hs nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình ; vẽ được 
 góc đối đỉnh với góc cho trước.
 * Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
 GV : giáo án,sgk, thước thẳng,thước đo góc,bảng phụ.
 HS :sgk,đồ dùng học tập,bài tập về nhà
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(9’)
 Hs1: - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? 
 - Vẽ hình,đặt tên,và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh 
 - Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
 Hs2: Làm bt 5 (sgk) :a) vẽ góc ABC có số đo bằng.
 b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo góc ABC’?
 c)Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC.Tính số đo góc C’BA’?
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :(1’)
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
8’
7’
7’
6’
Hoạt động 1: Luyện tập .
*BT 6 (sgk):
Gv:để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 
ta làm thế nào?
Gv: gọi 1 hs lên bảng vẽ hình 
+Gv nhận xét hình vẽ 
+Dựa vào hình vẽ,hãy tóm tắt bài toán trên?
Gv :Biết ,có thể tính ?
 Biết ,có thể tính ?
Gv : Hướng dẫn hs trình bày theo kiểu ch/minh làm quen .
Bài tập 7: SGK
Hs hoạt động nhóm yêu cầu mỗi câu trả lời phải giải thích vì sao?
*Gv nhận xét cho hs ghi vở
Bài tập 8:(sgk)
Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo la nhưng không đối nhau .
Gv :gọi 2 hs lên bảng vẽ
ø
*Qua bài tập này,em rút ra nhận xét gì ?
Bài tập 9:(sgk)
Vẽ góc vuông xAy.Vẽ góc x’Ay’ đđ với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh ? 
?:Muốn vẽ góc xAy ta làm thế nào?
?:Muốn vẽ góc x’Oy’ ta vẽ như thế nào?
Gv:cho hs chỉ ra hai góc vuông không đối đỉnh 
?; Ngoài ra còn có cặp góc nào nữa không?
Gv:Nếu hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại như thế nào?
Hs đọc đề 
Hs trả lời cách vẽ
+Vẽ 
+Vẽ đối 0x’ của tia ox 
+Vẽ tia đối 0y’của tia0y 
-Tóm tắt:
 Cho xx’yy’= O
 Có .
Tính : =?
vàđđ : 
 x	z’
 y 4 3 2 
 5 6 1
 z x’
 (đđ)
 (đđ)
 (đđ)
 (đđ)
 (đđ)
 (đđ)
 y z 
*hs1: 
 x 
 O
*hs2:
 y
 y’
 x 
0 
	 x’
hs :Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh .
-hs đọc đề bt 9 
-Muốn vẽ góc xAy :
 +vẽ tia Ax 
 +Dùng êke vẽ tia Ay sao cho 
-vẽ tia đối Ax’của tiaAx
Vẽ tia đối Ay’ của tiaAy 
Ta được góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy .
Hs: góc xAy vàgócxAy’
Hs: 
- Các góc còn lại cũng đều vuông .
BT 6: y’
 x O2 3 x’ 
 470 4
 y 
==
(góc đối đỉnh)
=-
(kề bù)
=
* Bài tập 7:sgk
*Bài tập 8:
*Bài tập 9:
 y
 x’ 	x	
 y’ 
4’
Hoạt động 2: củng cố .
+Thế nào là hai góc đối đỉnh? 
+Tính chất của hai góc đđ ?
+Gv : đưa ra bài tập 7(sbt)
-Hs trả lời
-Dạng dùng hình vẽ để bác bỏ câu sai.
 4.Hướng dẫn về nhà :(2’)
- -Học lại đ/n và t/c hai góc đối đỉnh .
 -Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 10 sgk
 - Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc ”,chuẩn bị thước, êke.
 IV.Rút kinh nghiệm- bổ sung.
.......
.......
.......
.....
Tuần : 2 Ngày soạn :31.08.2005
Tiết : 3 Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức :-Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
	 -Công nhận tính chất :có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b 
	vuông góc với a
	 -Hs hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
 * Kỹ năng :-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1
 đường thẳng cho trước; Biết vẽ trung trực của một đoạn thẳng.
 * Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
 GV :Sgk, giáo án,bảng phụ,êke .
 HS : Thước thẳng ,êke ,bảng nhóm .
 III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(5’) 
 	-Thế nào là hai góc đối đỉnh?
	-Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
	-Vẽ góc xAy =900 .Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy.
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :(1’)
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
10’
Hoạt động 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Gv cho hs giải?1:
*Dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp
*Cho hs quan sát
Gv:Vẽ xx’,yy’cắt nhau tại O và=
Cho hs tóm tắt ?2.
Gợi ý:dựa vào bài 9 trang 83 nêu cách suy luận.
*Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv cho hs ghi vở và giới thiệu kí hiệu.
 ` 
Hs lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a ,3b
Hs:Các nếp gấp là hình ảnh củøa đường vuông góc,4 góc tạo thành đều là góc vuông y
 x x’
 O 
Hs:Cho : xx; cắt yy’ tại O có:
Tìm =
Giải thích?.
Có: 
(t/c của 2 góc kề bù)
có(đối đỉnh)
*Hs trả lời:..
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
 ( sgk)
 y
x O x’
 y’
+Kí hiệu: xx’yy’
11’
9’
Hoạt động 2:vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Gv:để vẽ hai đường thẳng vuông gócta làm thế nào?
Ngoài ra có cách nào khác không?
?3:Vẽ phác hai đt a và a’vuông góc với nhau và viết kí hiệu.
*Cho hs làm ?4:
? Yêu cầu hs cho biết vị trí của O và đt a?
Gv:quan sát và hướng dẫn cách vẽ cho từng nhóm.
Gv: nhận xét cách vẽ.
? có mấy đt đi qua O và vuông góc với a?
Gv:Ta thừa nhận tính chất sau:
*Cho hs làm bài tâp11,12 sgk.
 (bảng phụ)
Hoạt động 3:đường trung trực của đoạn thẳng.
*Gv: cho đoạn thẳng AB:
 -Vẽ trung điểm I của AB 
 -Vẽ đt d qua I và d vuông góc với AB. 
*Gv:khi đó d gọi là trung trực của AB .Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì
- Định nghĩa :sgk
-Hs: nêu cách vẽ như bài tập 9 sgk
-1 hs lên bảng vẽ và viết kí hiệu.
Cả lớp làm vào vở.
*Hs hoạt động theo nhóm.
Hs: +O có thể thuộc a 
 + O có thể không 
 thuộc a
Hs: có thể dùng êke,
Thước thẳng,thước đo góc để vẽ.
-Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Hs: có một và chỉ một đt đi qua O và vuông góc với a .
Hs: trả lời.
Hs:- Vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm I của AB.
 - Vẽ đt d đi qua I và vuông góc với AB. 
 d
 A ll ll B 
-Hs:đường trung trực của đoạn thẳng là đt đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
2 .vẽ hai đường thẳng vuông góc
 (sgk)
*Tính chất :
Có một và chỉ một đt a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
3.Đường trung trực của đoạn thẳng.
 (sgk)
4.Hướng dẫn về nhà :(3’)
 	+ Học thuộc đ/n hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng
	+Xem lại cách vẽ 2 đ ... dụ sgk
Chứng minh đlí: Nếu Om và On là hai tia phân giác của hai góc kề bù thì góc mOn là góc vuông.
Gv: yêu cầu hs vẽ hình và ghi GT, KL.
Gợi ý: giả thiết cho điều gì?
Cần chứng minh gì?
Sau khi gv hỏi, hs trả lời=> Gv trình bày mẫu cho hs
Hs: trả lời......
Hs: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận
 Hs: đọc định lí và vẽ hình
1 hs lên viết GT, KL
 kề bù
 Om là phân giác 
 GT On là phân giác 
 KL 
* CM:
(vì Om là phân 
 giác ) (1) 
( On là phân giác 
) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 
=> 
=> 
2. Chứng minh định lí:
* Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận
* Ví dụ: sgk
8’
Hoạt động 3: Củng cố 
+ Thế nào là định lí?
+ Thế nào là chứng minh định lí?
Cho hs làm tại lớp bài tập 49, 50 sgk
( gv ghi đề bài 49, 50 trên bảng phụ=> hs trả lời)
Hs: trả lời
Bài 49: GT: Một đt cắt hai đt và có một cặp góc SLT bằng nhau
KL: Hai đt đó song song
b) GT: Một đt cắt hai đt song song
KL: Hai góc SLT bằng nhau
Bài 50: 
...chúng song song
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 + Học khái niệm định lí và chứng minh định lí.
 + Xem lại các bài tập đã làm và làm các bài tập 51, 52, 53 sgk; bài 39,40,42 SBT
 Hướng dẫn: bài 39,40 SBT tương tự bài 50 sgk
 Bài 42 SBT tương tự bài 52 sgk
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.......
.......
.......
.....
Tuần :7 Ngày soạn :07.10.2005
Tiết :13 Bài: LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs biết diễn đạt định lí dưới dạng ‘’Nếu...thì...’’
 * Kỹ năng : Biết minh họa định lí trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, êke, thước thẳng, bảng phụ
HS : Học bài cũ, sgk, đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(7’)
 Hs 1: Thế nào là định lí? Định lí gồm những phần nào? GT là gì ? KL là gì?
 Aùp dụng : chữa bài 50 sgk
 Hs 2: Thế nào là chứng minh một định lí?
 Aùp dụng: Vẽ hình, viết GT- KL và chứng minh định lí ‘’Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau’’
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
14’
10’
Hoạt động 1: Luyện tập
Gv: Đưa bảng phụ có ghi bài tập sau:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là một định lí? Nếu là định lí hãy minh họa bằng hình vẽ và ghi GT, KL bằng kí hiệu?
1) Khoảng cách từ trung điểm của đoạn thẳng đến mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
3) Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
4) Nếu một đt cắt 2 đt tạo thành một cặp góc SLT bằng nhau thì 2 đt đó song song
Gv: cho hs phát biểu 3 định lí trên dưới dạng ‘’Nếu.....thì...’’
Bài 53 sgk: 
Gv gọi hs đọc đề, cả lớp theo dõi
Gv: Treo bảng phụ, hs lần lượt lên bảng điền vào chỗ trống => sau đó gv trình bày lại một bài mẫu hoàn chỉnh cho hs
Hs: lần lượt trả lời và lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
là định lí
 GT: M là trung điểm AB
 KL : MA= MB = AB
b) Là một định lí
 kề bù
 Om là phân giác 
 GT On là phân giác 
 KL 
c) Là 1 định lí
 GT Ot là tia p/g góc xOy
KL 
d) Là 1 định lí
 a cắt c tại A
 GT b cắt c tại B
 KL a // b
Hs: Phát biểu lại 4 định lí trên dưới dạng’’Nếu...thì..’’
Hs: 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
 xx’ cắt yy’tại O 
 GT = 900
 KL 
Bài 53 sgk:
 xx’ cắt yy’ 
 GT = 900
 KL 
Ta có 
(vì kề bù)
Mà 
	=> 
(đđ)
(đđ)
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm các câu hỏi ôn tập chương I
- Làm các bài tập 54,55,57 sgk
 IV.Rút kinh nghiệm- bổ sung.
.......
.......
.......
.....
Tuần : 7 Ngày soạn :08.10.2005
Tiết : 14 Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
 * Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
HS : Sgk, dụng cụ vẽ hình, ôn lại kiến thức cũ
III .Tiến trình tiết dạy : 
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(5’)
 Hãy phát biểu các định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau rồi viết GT, KL của từng định lí
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
10’
Hoạt động 1: Lý thuyết
Gv lần lượt cho hs trả lời các câu hỏi sau:
Định nghĩa hai góc đối đỉnh?
Định lí về hai góc đđ?
Đ/n 2 đt vuông góc?
Đ/n đường trung trực của đoạn thẳng?
Dấu hiệu nhận biết 2 đt song song?
Tiên đề Ơclit về đt song song?
Định lí về hai đt song song?
Ba định lí về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song?
Hs lần lượt trả lời:
* Hai góc đđ là 2 góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh góc kia
* Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
........
........
1. Lý thuyết
SGK
6’
6’
5’
7’
Hoạt động 2: luyện tập 
Bài tập: Điền vào chỗ trống
a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau được kí hiệu là....
b) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng ...
c) Hai đường thẳng song song là ....
d) Cho trước một điểm A và một đt d. ... đt d’ đi qua A và vuông góc với d.
e) Nếu a//c và b//c thì........
Gv: treo bảng phụ ghi đề bt và hs lần lượt điền vào bảng
Bài 54 sgk: 
Gv treo bảng phụ ghi đề và hình vẽ bài 54 => yêu cầu hs đọc đề, suy nghĩ và đọc kết quảd9 
- Viết tên 5 cặp đường thẳng vuông góc?
- Viết tên 4 cặp đt song song?
- Hãy kiểm tra bằng êke
=> Cho hs cả lớp nhận xét
Bài 56 sgk: 
Cho AB=28mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạnAB
Gv: yêu cầu hs vẽ và nêu các bước vẽ
Bài 55 sgk :
Cho hình vẽ:
Vẽ thêm các đt vuông góc với d đi qua M, đi qua N 
Vẽ thêm các đt song song với e đi qua M, đi qua N 
Gv: gọi 2 hs lên bảng thực hiện
=> Cho hs nhận xét
Hs trả lời và điền vào bảng
a) xx’yy’
b) ...vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó
c) ... hai đt không có điểm chung
d) ... có một và chỉ một ...
e) ... a//b
=> hs nhận xét
a) Năm cặp đt vuông góc: 
d1 d8 ; d1 d2 ; d3 d4 
d3 d5 ;d3 d7
b) 4 cặp đt song song:
d8 // d2 ; d4// d5 ; d4 // d7
 d5// d7
c) Hs dùng êke kiểm tra lại các cặp đt trên
Hs nhận xét
Hs: Các bước vẽ :
- Vẽ AB = 28mm
- Xác định trung điểm I của đoạn AB : IA = IB
 = 14mm
- Qua I vẽ đt d vuông góc với AB
Hs1: nêu cách vẽ câu a và vẽ hình
Hs2: nêu cách vẽ câu b và vẽ hình
Hs cả lớp quan sát => nhận xét
Bài 54 sgk: 
Bài 56 sgk: 
Bài 55 sgk :
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 + Ôn lại toàn bộ phần lí thuyết ở chương I
 + Xem lại các bài tập đã giải
 + Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 sgk
 IV.Rút kinh nghiệm- bổ sung.
.......
.......
.......
.....
Tuần : 8 Ngày soạn :14Ï.10.2005
Tiết : 15 Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
 * Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, thước, bảng phụ
HS : Nắm vững kiến thức đã học, đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
 + Phát biểu định lí của hai đường thẳng song song 
 + Phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. Hãy vẽ hình minh họa và ghi GT,KL bằng kí hiệu
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu: (1’) 
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
8’
6’
10’
8’
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 57 sgk: 
Cho hình vẽ: a//b
Hãy tính số đo x của góc O?
Gv gợi ý: Vẽ đường thẳng song song với a đi qua O.
+ Góc AOB =? 
+ Tính như thế nào?
Vậy x bằng bao nhiêu ?
Cho hs nhận xét => Gv gọi 1 hs khác lên bảng trình bày bài giải
Bài 58 sgk: Tính số đo x trong hình sau và giải thích vì sao tính được như vậy? 
Gv: 
Để tính x trước hết ta phải làm gì?
a//b vì sao?
x+ 1150 = ? vì sao? 
 => x =?
Cho hs nhận xét và ghi vào vở
Bài 59 sgk:
Gv treo bảng phụ có ghi bài tập 59 và yêu cầu hs hoạt động nhóm
Cho d//d’//d’’ và góc C1= 600, góc D3 = 1100. Tính : ,?
Sau khi hs hoạt động nhóm xong, gv đưa ra bài giải => nhận xét bài làm của các nhóm
Bài 48 SBT : 
Cho hình vẽ :
Chứng minh: Ax // Cy
Gợi ý: tương tự bài 57 sgk
Gv: yêu cầu hs vẽ thêm đường phụ vào hình và viết GT,KL 
Tương tự bài 57, gv gọi hs lên bảng trình bày
Sau khi gv gợi ý =.> hs lên bảng vẽ hình: Vẽ Om//a//b
Hs : 
 (SLT)
 ( Trong cùng phía)
Mà (gt)
Hs: x = 
 = 380 + 480 = 860
1 hs lên trình bày
Hs: Ta phải chứng minh được a//b
Vì a d; b d=> a//b
Hs: x + 1150 = 1800 ( vì trong cùng phía)
=> x = 650 
Hs tiến hành hoạt động nhóm
 ( SLT)
 ( đồng vị)
(kề bù)
(ĐĐ)
( đồng vị)
( đồng vị)
Hs nhận xét bài làm giữa các nhóm
 GT 
 KL Ax // Cy
Hs: lên bảng trình bày
Hs cả lớp nhận xét
Bài 57 sgk: 
Vẽ Om//a//b
(SLT)
(Trong cùng phía)
Mà (gt)
x = 
= 380 + 480 = 860
Bài 58 sgk:
Bài 59 sgk:
Bài 48 SBT : 
5’
Hoạt động 2: Củng cố 
Cho hs nhắc lại các câu hỏi sau:
-Định nghĩa hai đt song song?
- Định lí hai đt song song?
- Cách chứng minh hai đường thẳng song song?
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời
Hs: Dựa vào:
Dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
Định lí hai đt song song.
Định lí về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
 4. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) 
 + Ôn lại các câu hỏi lí thuyết ở chương I 
 + Xem lại các bài tập đã giải trên lớp
 + Tiết sau kiểm tra 1 tiết
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.......
.......

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_1_duong_thang_vuong_goc_duong.doc