CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1- tuần 1
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A.Mục tiêu
+ HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+ HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
+ Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
+ Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị :
GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày soạn:11/08/2009 Ngày dạy: 7A: 13/08/2009 7B: 13/08/2009 7C: 14/08/2009 Tiết 1- tuần 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A.Mục tiêu + HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh. + Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. + HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình . + Bước đầu tập suy luận. B.Chuẩn bị : GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 7A; 7B..; 7C.. II.Kiểm tra bài cũ III.Bài giảng Giới thiệu chương I Hình học 7 GV nêu nội dung chính của chương Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh: M a b c d 1 2 B A Hãy cho biết quan hệ về đỉnh , về cạnh của 2 góc Ô1 và Ô2; của góc và của góc và ? + Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh; và ; và là các góc không đối đỉnh. Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh? Định nghĩa (SGK) + Yêu cầu HS làm ?1 trong SGK Vậy 2 đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ? Tại sao các góc M;A,B không là 2 góc đối đỉnh? Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh của nó ? O x y Trong hình vừa vẽ hãy đọc tên các gặp góc đối đỉnh? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau? Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành? 2.Tính chất của 2 góc đối đỉnh Quan sát các góc Ô1,Ô2,Ô3,Ô4: hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng? Hãy dùng thước kiểm tra lại ? Dựa vào tính chất 2 góc kề bù hãy giải thích bằng suy luận tại sao Ô1=Ô2; Ô3= Ô4? Ô1+Ô2=?; Ô2 + Ô3 =? Từ đó suy ra điều gì ? Như vậy bằng suy luận ta chứng tỏ được Ô1=Ô2; Ô3= Ô4? Hay: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. x x’ y’ y 1 2 3 4 O Quan sát hình vẽ và nhận xét Ô1 và Ô2: đỉnh chung; cạnh là các tia đối nhau . và : Đỉnh chung, các cạnh không là 2 tia đối nhau. và : đỉnh khác nhau, cạnh là các tia không đối nhau. + HS Nêu định nghĩa như SGK Ô3 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì cũng có đỉnh chung và các cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia. + Cho ta 2 cặp góc đối đỉnh + Vì chúng không thoả mãn cả 2 điều kiện của định nghĩa. + HS lên bảng vẽ hình; cả lớp vẽ vào vở. vẽ tia đối của Ox và tia đối của Oy Đọc tên góc vẽ hình và kí hiệu : Ô1=Ô2; Ô3= Ô4 + HS Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả Ô1+Ô2=1800 (1) vì 2 góc kề bù Ô2 + Ô3 =1800 (2) vì 2 góc kề bù Từ (1) và (2) suy ra : Ô1=Ô2; Tương tự Ô3= Ô4. Ta có : 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau; vậy 2 góc bằng nhau thì có đối đỉnh không ? Làm bài tập 1(tr 82-sgk) + Chưa chắc, vì có thể chúng không chung đỉnh hoặc cạnh không đối nhau. Đứng tại chỗ trả lời: y’ x x’ y O IV.Củng cố Bài 2(sgk) Đứng tại chỗ trả lời: a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia là 2 góc đối đỉnh. b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặo góc đối đỉnh. V.Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước. Làm bài tập 3,4,5(sgk) ; 1,2,3(sbt-73,74) Ngày soạn:13/08/2009 Ngày dạy: 7A:15/08/2009 7B:15/08/2009 7C:15/08/2009 Tiết 2- Tuần 1 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình . - Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ. C.Tiến trình dạy học 1. Tổ chức Kiểm tra sĩ số: 7A; 7B..; 7C.. 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS lên kiểm tra: HS1: nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh , vẽ hình và đặt tên các góc ? HS2: Nêu tính chất và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó? HS3: chữa bài tập 5(sgk) + GV Nhận xét cho điểm 3 HS lên bảng : HS1: HS2: HS3: a, = 560 b)vẽ tia đối BC” của BC , tính được ’ = 1240 c) vẽ tia đối BA’ của BA và tính được ’ = 560 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 6(tr83sgk) Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình ? Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt đề bài ? Hãy tính Ô3 theo Ô1 ? Tính Ô2 theo Ô1 ? Tính Ô4 theo Ô2 ? Bài 7(sgk) Yêu cầu HS làm bài theo nhóm B ài 8(sgk) Gọi 2 HS lên vẽ hình : Nhìn vào hình vẽ , em có nhận xét gì ? Bài 9(sgk) Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ? Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ? Chỉ ra các cặp như vậy nữa? Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông. Hãy trình bày suy luận chứng tỏ điều trên ? Bài 10(sgk) Yêu cầu HS thực hành theo nhóm 1 HS đọc đề bài Cách vẽ: vẽ góc xOy = 470. Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy. Góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với góc xOy và bằng 470. Vẽ hình : O x x’ y y’ 470 1 HS lên bảng tóm tắt: GT Cho xx’ cắt yy’ tại O Ô1= 470 KL Tìm Ô2, Ô3, Ô4 ? Giải : Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh ) Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù ) Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330 Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh) + HS làm việc theo nhóm rồi trình bày kết quả O x’ x y’ z’ z y 1 2 3 4 5 6 Các cặp góc đối đỉnh là : = 700 x x y y x’ y’ z 700 700 70 O O 2 HS lên vẽ hình : 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh Nêu cách vẽ (dùng êke) y A ’ x’ x x’ y’ Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài: và và và + = 1800 = 900 Þ = 900 = = 900 (đối đỉnh) = = 900 (đối đỉnh) Gấp tia màu đỏ trùng tia màu xanh ta có 2 góc đối đỉnh. 4.củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất . Làm nhanh bài 7(tr74 sbt) Kết quả : a) đúng b) sai 5.Hướng dẫn về nhà: Làm lại bài 7(sgk) Bài tập : 4,5,6 (sbt-74), Đọc trước bài mới Ngày soạn: 17/08/2009 Ngày dạy: 7A: 21/08/2009 7B: 21/08/2009 7C: 19/08/2009 Tiết 3 - Tuần 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. Mục tiêu Qua bài này , HS : - Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau. - Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng. - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị : - GV: SGK, êke. - HS: SGK, êke C. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 7A; 7B..; 7C.. 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 1 HS lên bảng trả lời : +Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Tính chất 2 góc đối đỉnh + Vẽ góc đối đỉnh của góc 900 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc Cho cả lớp làm ?1 Dùng bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp ? ?2 vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , góc xOy = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông ? (dựa vào bài tập 9) Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Ta kí hiệu như sau : Nêu cách diễn đạt như SGK trang 84. 2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào ? Ngoài ra còn cách vẽ nào khác ? Yêu cầu 2 HS lên làm ?3,?4 cả lớp làm vào vở. Điểm O nằm ở đâu? + Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ? Ta thừa nhận tính chất sau : Tính chất (sgk) Bài tập : Điền vào chỗ trống : Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng Cho đường thẳng a và điểm M , có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và 3. Đường trung trực của đoạn thẳng V ẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB? Gọi 2 HS lên vẽ. + Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. + Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB? Định nghĩa (sgk) Chú ý 2 điều kiện : đi qua trung điểm và vuông góc. Ta nói A và B đối xứng nhau qua d nếu d là trung trực của AB. Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ? Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD? Làm như hình 3a,3b x x’ y’ y O Thu được hình vẽ : Nhận xét : các góc đều vuông = 900 = 1800 - = 900 (2 góc kề bù) = = 900 (đối đỉnh) Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông). a a’ Làm như BT9 + HS Làm ?4 theo nhóm Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a. Quan sát hình 5,6 và vẽ theo + Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a. + HS Làm bài : 1.Điền thêm vào : - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông vuông góc a I A B d 2 HS vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở: + Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó. + HS đọc lại định nghĩa. Nhắc lại . Ta dùng thước và êke để vẽ. Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ. + vẽ CD = 3cm + xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm +Qua I vẽ d vuông góc CD. I C D d 4. củng cố Hoc sinh làm bài tập 11, 12(sgk) 5.Hướng dẫn về nhà Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất. Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87) Bµi 10,11 Ngày soạn : 19/08/2009 Ngày dạy :7A: 22/08/2009 7B: 22/08/2009 7c: 21/08/2009 Tiết 4 – Tuần 2 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu + Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước. + Biết vẽ đường trung trực của đạon thẳng. + Sử dụng thành thạo thước , êke. + Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị + GV: SGK, thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ + HS: SGK, thước thẳng , êke, giấy rời. C. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 7A; 7B..; 7C. 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình . Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB = 4cm? 3. Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Bài tập 15(sgk) + GV hướng dẫn học sinh làm bài theo hình 8(sgk) Bài 17(sgk) Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm. Bài 18(sgk) Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 19(sgk) + Yêu cầu hs làm theo nhóm + Gọi đại diện các nhóm trình bày Bài 20(sgk) GV hướng dẫn + Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2? + HS làm như hình 8(sgk) zt vuông góc xy tại O. có 4 góc vuông là : 3 HS lên kiểm tra: Hình a: Hình b: Hình c: 1 HS làm : +dùng thước đo góc vẽ = 450. +Lấy A bất kì trong góc xOy +Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc Ox. + Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc Oy. O A C B d1 d2 x y 450 600 O A B C d1 d2 + HS trình bày cách vẽ Nêu được 3 cách vẽ a) A,B,C thẳng hàng b) A,B,C không thẳng hàng d1 và d2 song song khi A,B,C thẳng hàng, cắt nhau khi A,B,C không thẳng hàng. 2 HS nhắc lại. 4.Củng cố + Nhắc lại định nghĩa và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ? + Bài tập:Câu nào đúng , câu nào sai a) đường thẳng đi qua trung điểm 1 đoạn thẳng là đường trung tr ... = , AB = A'B' => ABC = A'B'C' (c.g.c) 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc (8’) * Nếu ABC và A'B'C' có: = , BC = B'C', thì ABC = A'B'C' * Tính chất: (SGK). ?2 Hình 94: ABD = CDB (g.c.g) Hình 95: EFO = GHO (g.c.g) Hình 96: ABC = EDF (g.c.g) 3. Hệ quả (14’) a) Hệ quả 1: SGK ABC, ; HIK, AB = HI, ABC = HIK b) Bài toán GT ABC: DEF: BC = EF, KL ABC = DEF CM: * Hệ quả2: SGK 4. Củng cố: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này. ? làm bài tập 33, 34a (SGK-123) 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài - Làm bài tập 34; 35;36; 37; 38 ( SGK-123) Ngày soạn: 20/11/2009 Ngày dạy : 7A: 22/11/2009 (Dạy bù) 7B: 23/11/2009 (Dạy bù) 7C: 23/11/2009 (Dạy bù) Tên bài day: Tiết 29 - Tuần 16 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. II. Chuẩn bị: - GV: thước thẳng, eke, bảng phụ ghi nội dung bài tập bài tập 37, 39 (SGK-123) - HS: thước thẳng, eke, thước đo góc. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc -GV: kiểm tra vở bài tập của HS. 3.Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Y/c học sinh vẽ hình bài tập 36 vào vở - HS vẽ hình và ghi GT, KL ? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì. - HS: AC = BD OAC = OBD (g.c.g) , OA = OB, Ô chung ? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. - GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK - HS thảo luận nhóm làm hình 101. - Các nhóm trình bày lời giải - Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau - Các hình 102, 103 học sinh tự sửa - GV vẽ hình 104, cho HS đọc bài tập 138 - HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh hai cạnh bằng nhau ta phải chứng minh điều gì? -HS: chứng minh hai tam giác bằng nhau. ? ta đã có tam giác đó chưa. Muốn có các tam giác ta cần làm gì - HS: vẽ thêm hình: nối A,D ? lập sơ đồ ngược. - HS: ABD = DCA (g.c.g) AD chung, , SLT do AB // CD ; SLT do AC // BD GT GT ? Dựa vào phân tích hãy chứng minh. Bài 36(SGK-123) GT OA = OB KL AC = BD CM: Xét OBD và OAC Có: OA = OB Ô chung OAC = OBD (g.c.g) BD = AC Bài 37 ( SGK-123) (12'). * Hình 101: DEF: => ABC = FDE (g.c.g) vì Bài 138 (SGK-124) GT AB // CD AC // BD KL AB = CD AC = BD CM: Nối A với D. Xét ABD và DCA có: (hai góc so le trong) AD là cạnh chung (hai góc so le trong) ABD = DCA (g.c.g) AB = CD, BD = AC 4. Củng cố: - Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc - GV đưa hình vẽ bài 39 (SGK-124) và hướng dẫn HS làm bài về nhà. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 39, 40, 41, 42 (SGK-124) - Học thuộc địh lí, hệ quả của trường hợp góc-cạnh-góc HD40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không? ******************************************* Ngày soạn: 20/11/2009 Ngày dạy:7A: 22/11/2009 (Dạy bù) 7B: 23/11/2009 (Dạy bù) 7C: 23/11/2009 (Dạy bù) Tên bài dạy: Tiết 30 - Tuần 16 luyÖn tËp ba trêng hîp b»ng nhau cña tam gi¸c (t1) I. Mục tiêu: - Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. - Liên hệ với thực tế. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ hình 110 III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: chứng minh ADO = CBO OA = OB, Ô chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD AB = CD OB = OD, OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. Bài tập 43 (tr125) E GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) Ô chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (Cm trên) . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác 4. Củng cố: - Các trường hợp bằng nhau của tam giác 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 44 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT) Ngày soạn:22/ 11/ 2009 Ngày dạy: 7A: 25/11/2009 7B: 25/11/2009 7C: 24/11/2009 Tên bài dạy: Tiết 31 - Tuần 16 LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (T2) I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng. - HS: Thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào. (Học sinh đứng tại chỗ trả lời) 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 44 (tr125-SGK) GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: (GT) (GT) AD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm) 4. Củng cố: Bài: Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân. Ngày soạn: 22/11/2009 Ngày dạy: 7A: 26/11/2009 7B: 28/11/2009 7C: 25/11/2009 Tên bài dạy: Tiết 32 - Tuần 16 ÔN TẬP HỌC KỲ I(T1) I. Mục tiêu: - Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất: Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác.Hai tam giác bằng nhau. - Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần ôn tập. 3. Ôn tập: GV HS ? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất. - HS: nêu đ/n, t/c. ? Thế nào là hai đường thẳng song song, t/c hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - HS: Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song. -HS: trả lời t/c, dấu hiệu. ? phát biểu tiên đề Ơclít - Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất. a. Tổng ba góc của ABC. b. Góc ngoài của ABC c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C' - Học sinh vẽ hình nêu tính chất - Học sinh nêu định nghĩa: - Bảng phụ: Bài tập a. Vẽ ABC - Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau. c. Chứng minh rằng: AH EK d. Qua A vẽ đường thẳng m AH, CMR: m // EK - HS: trả lời miệng a,b. ? 2 HS lên bảng chứng minh c,d. A. Lí thuyết (20’) 1. Hai góc đối đỉnh - t/c: Ô1 = Ô4 ; Ô2 = Ô3 2. Hai đường thẳng song song a. Định nghĩa b. Tính chất c. Dấu hiệu * Tiên đề Ơclit. 3. Tổng ba góc của tam giác 4. Hai tam giác bằng nhau B. Luyện tậ GT ABC: AH BC, HK BC KE // BC, Am AH KL a) vẽ hình b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau c) AH EK d) m // EK. Giải: b) (hai góc đồng vị) (hai góc đối đỉnh) (hai góc so le trong) c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK. 4. Củng cố: ? nhắc lại các kiến thức đã ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I - Làm các bài tập 45, 47 ( SBT - 103), bài tập 47, 48, 49 ( SBT - 82, 83) - Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập) ******************************************** Ngày soạn: 23/11/2009 Ngày dạy: 7A: 28/11/2009 7B: 28/11/2009 7C: 25/11/2009 Tên bài dạy: Tiết 33 - Tuần 16 ÔN TẬP HỌC KỲ I (T2) I. Mục tiêu: - Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác. 3.Ôn tập: GV HS ? phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -HS: trả lời - Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD a) CMR: ABM = DCM b) CMR: AB // DC c) CMR: AM BC - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL ? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh. - PT: ABM = DCM AM = MD , , BM = BC GT đối đỉnh GT - Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a. ? Nêu điều kiện để AB // DC. - Học sinh: có các cặp góc ở vị trí đặc biệt: so le trong (đồng vị) bằng nhau, trong cùng phía bù nhau. ? CM ? làm c) Bài tập GT ABC, AB = AC MB = MC MA = MD KL a) ABM = DCM b) AB // DC c) AM BC Chứng minh: a) Xét ABM và DCM có: AM = MD (GT) (đối đỉnh) BM = MC (GT) ABM = DCM (c.g.c) b) ABM = DCM ( chứng minh trên) , Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD. c) Xét ABM và ACM có AB = AC (GT) BM = MC (GT) AM chung ABM = ACM (c.c.c) , mà AM BC 4. Củng cố: - Các trường hợp bằng nhau của tam giác 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn. ***************************************************
Tài liệu đính kèm: