Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Hoài Phương

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Hoài Phương

1. MỤC TIÊU :

1.1. Kiến thức:

Học sinh nắm chắc được định nghĩa 2 góc đối đỉnh tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau , nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.

1.2. Kĩ năng:

Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.

1.3. Thái độ:

Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.

2. TRỌNG TÂM:

Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh

3. CHUẨN BỊ :

3.1. Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, hai đường thẳng cắt nhau

3.2. Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.

4. TIẾN TRÌNH :

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh

4.2. Kiểm tra miệng: GV kết hợp kiểm tra ở hoạt động 1

4.3. Bài mới:

 

doc 40 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Hoài Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I - ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu và nắm được : 
+ Định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh.
+ Khái niệm về 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song.
+ Tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
+ Tiên đề Ơclit về 2 đường thẳng song song.
+ Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng về đo đạc, gấp hình, vẽ hình, tính toán; đặc biệt học sinh biết vẽ thành thạo 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng. 
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh óc quan sát, dự đoán, tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý.
Bài: §1. - Tiết: 1 	§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Tuần dạy: 1
ND: 17/8/2011
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: 
Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
1.2. Kĩ năng: 
Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
1.3. Thái độ: 
Bước đầu tập cho học sinh suy luận.
2. TRỌNG TÂM:
Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu..
3.2. Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	GV kiểm diện học sinh
4.2. Kiểm tra miệng:	GV kết hợp kiểm tra trong bài mới 
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
Gv: Hãy vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành mấy góc ?
 Hãy dùng thước đo góc đo góc O1 và O3 , hãy so sánh . 
 Gv : 2 góc và là 2 góc đối đỉnh. Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh.
 Gv : Đưa hình vè 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh ( vẽ bảng phụ ).
H1
H3
?1 Cho học sinh nhận xét mối quan hệ về đỉnh, về cạnh của và , và ; và 
 Học sinh quan sát và trả lời : 
 Giới thiệu và là 2 góc đối đỉnh; và , và không là 2 góc đối đỉnh.
 Học sinh làm ?2 / trang 81 SGK
 Gv : Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu cặp góc đối đỉnh (2 cặp).
Hoạt động 2 :
 ? 3 Xem hình 1a, b) Đo và , và so sánh số đo các góc.
 b) Dự đoán kết quả rút ra từ a, b. Hãy dùng thước đo góc kiểm tra kết quả vừa ước lượng.
 Dựa vào tính chất 2 góc kề bù học ở lớp 6 giải thích vì sao = bằng cách suy luận.
 Nhận xét gì về tổng + ? Vì sao ?
 Tương tự : tổng + ?
 Từ (1) (2) ta suy ra điều gì ? 
 Từ (3) => ?
 Cách lập luận như trên là ta đã giải thích = bằng cách suy luận.
 Vậy : góc đối đỉnh thì như thế nào ?
 Ta có tính chất sau :
1. THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH:
 Định nghĩa :
 Hai góc đối đỉnh là 2 góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
 đối đỉnh với 
 ?2 / 81 SGK
2. TÍNH CHẤT CỦA 2 GÓC ĐỐI ĐỈNH:
 ( SGK / 82)
 + = 1800 (1) (vì 2 góc kề bù)
 + = 1800 (2) (vì 2 góc kề bù)
 Từ (1) và (2)
 + = + (3)
 Từ (3) => = 
 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
 Treo bảng phụ hình vẽ 1, 2, 3 để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh (M2 , 3)
 Treo bảng phụ ghi BT 1 / 82 SGK.
 a) và là 2 góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
 b) và là 2 góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
 Đưa bảng phụ ghi BT 2 / 82 SGK.
 Hs đứng tại chỗ trả lời và điền vào chỗ trống.
a) (đối đỉnh)	b) (đối đỉnh)
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: 
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh, học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ 2 góc đối đỉnh với nhau.
- Làm bài tập 3, 4, 5 / 83 SGK ; 
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD-TB:	
Bài: LT-§1. - Tiết: 2 	LUYỆN TẬP 
Tuần dạy: 1	
ND: 17/8/2011
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: 
Học sinh nắm chắc được định nghĩa 2 góc đối đỉnh tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau , nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. 
1.2. Kĩ năng: 
Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. 
1.3. Thái độ: 
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. 
2. TRỌNG TÂM:
Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, hai đường thẳng cắt nhau
3.2. Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	GV kiểm diện học sinh
4.2. Kiểm tra miệng:	GV kết hợp kiểm tra ở hoạt động 1 
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
 HS1 :- Thế nào là 2 góc đối đỉnh.
Sửa bài tập 3/82
 HS2 :- Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh 
Sửa bài tập 4/82 SGK.
Vẽ tia Bx’ là tia đối của tia Bx.
Vẽ tia By’ là tia đối của tia By
Hoạt động 2
BT 5/82 SGK
HS hoạt động nhóm 
 Hs có thể tính ==560 ( đối đỉnh )
 BT 6/83 SGK
 Học sinh đọc đề 
Gv: Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
 Gọi học sinh lên vẽ hình vẽ 
 - Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
 - Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O có 1 góc bằng 470
 Cho học sinh tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm.
 Biết số đo em có thể tính được 
 Biết em có thể tính được 
 Tính ?
BT 7/83 SGK
 Học sinh làm theo nhóm, mỗi câu trả lời phải có lý do.
 Treo bảng nhóm – nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3
GV đưa ra bài học kinh nghiệm
- Qua bài 9/83 rút ra kết luận gì ?
I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
BT 3/82 SGK
 2 cặp góc đối đỉnh
 và 
 và 
BT 4/82 SGK
 là góc đối đỉnh với 
 Nên == 600
2. BÀI TẬP MỚI:
BT 5/82 SGK
b)’= 1800 – ( 2 góc kề bù )
 ’= 1800 – 1240
c) = 1800 – ’( 2 góc kề bù )
 = 1800 – 1240 = 560
BT 6/83 SGK
470
Cho 
Tìm 
Giải :
 Ô1 = Ô3 = 470 (t/c 2góc đối đỉnh)
Có Ô1+ Ô2 = 1800( 2 góc kề bù )
 Ô2 = 1800- Ô1 = 1800- 470 = 1350
Có Ô4 = Ô2 = 1350 (2 góc đối đỉnh )
BT 7/83 SGK
Ô1= Ô4 (đđ) 
Ô2= Ô5 (đđ)
Ô3= Ô6 ( đđ )
 (đđ)
 (đđ)
 (đđ)
3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông (=900)
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: 
	- Học lại bài học, xem lại các bài tập đã giải.
 - Làm tiếp bài 8; 9; 10/83 SGK.
 - Đọc trước bài 2 : đường thẳng vuông góc; chuẩn bị ê ke , giấy.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD-TB:	
Bài: §2. - Tiết: 3 	§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Tuần dạy: 2	
 ND: 24/ 8/ 2011
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: 
Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc, công nhận tính chất: có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
1.2. Kĩ năng: 
Biết vẽ một đt đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trươc, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận .
1.3. Thái độ: 
Giáo dục tính tư duy logic
2. TRỌNG TÂM:
Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, tính chất. 
Đường thẳng và đường trung trực của một đoạn thẳng
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Sách giáo khoa , thước, êke , giấy .
3.2. Học sinh : Thước , ê ke, giấy A4
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	GV kiểm diện học sinh
4.2. Kiểm tra miệng:	
HS1 : Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ?.
 Vẽ. Vẽ đối đỉnh với (4đ)
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 :
 và là 2 góc đối đỉnh nên xx’,yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành một góc vuông . Ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau . Đó là nội dung tiết học hôm nay.
 Học sinh làm học sinh thực hiện như hình 3
 Sau đó dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát xem các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp .
 Giáo viên vẽ 2 đường thẳng .
 xx’ yy’= , 
GV hãy tìm số đo của các góc còn lại.
GV đặt câu hỏi và gọi Hs đứng tại chỗ trả lời.
Từ cách suy luận trên .Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ?
 GV giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc. Nêu cách diễn đạt như SGK / 84.
Hoạt động 2 :
 Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào ? (có thể nêu cách vẽ như BT 9/83 SGK)
 Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác không?
 Một học sinh lên bảng ,cả lớp làm vào vở.
 Hoạt động nhóm 
Nêu vị trí điểm O và đt a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó.
 GV quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
 Dụng cụ vẽ có thể bằng thước thẳng,thước đo góc, ê ke.
 Đại diện nhóm trình bày, giáo viên nhận xét.
 Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a.
 GV treo bảng phụ BT 11/86 SGK.
 a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng 
 b) Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được kí hiệu là 
 c) Cho trước một điểm A nằm ngoài đường thẳng d  đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d
 GV treo bảng phụ BT 12/86 SGK
 a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
 b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
 Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 3 :
 B.toán : cho đoạn AB, vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB, học sinh lên bảng cả lớp vẽ vào vở.
 Giáo viên giới thiệu đường thẳng xy gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB .
 Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
 Chú ý 2 điều kiện : vuông góc , qua trung điểm.
 Giáo viên giới thiệu điểm đối xứng .
 Học sinh nhắc lại .
Giáo viên : muốn vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng, ta vẽ như thế nào ? 
 (có thể dùn ... 2 góc kề bù).
 Ô4+ Ô3 = 1800 (5) ( vì là 2 góc kề bù)
 => Ô2 + Ô3 = Ô4+ Ô3
 => Ô2 = Ô4
II. BÀI TẬP MỚI :
1. là định lý.
GT M là trung điểm của AB
KL MA = MB = AB
2. là một định lý.
3. là một định lý.
GT Ot là phân 
 giác 
KL 
4. là một định lý.
+ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = AB
+ Nếu Om, On là tia phân giác của và kề bù thì 
+ Nếu tia Ot là phân giác của thì 
+ Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
BT 53/102 SGK :
GT xx’ cắt yy’ tại O
KL 
c) 1/. (vì 2 góc kề bù)
 2/. (vì căn cứ vào 1/.)
 3/. (căn cứ vào 2/.)
 4/. (vì 2 góc đối đỉnh)
 5/. (căn cứ vào gt)
 6/. (vì 2 góc đối đỉnh)
 7/. (căn cứ vào 3/.) 
BT 44/81 SBT :
 và nhọn
GT Ox // O’x’
 Oy // O’y’
KL = 
Chứng minh
 Ta có : (1) (đồng vị; Ox//O’x’)
 (2) (đồng vị; Oy//O’y’)
 Từ (1), (2) => = (=)
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
 Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông.
 Nếu và cùng nhọn (cùng tù) và có Ox//O’x’, Oy//O’y’ thì = .
4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
5. Hướng dẫn học sinh tự học: 
Làm các câu hỏi ôn tập chương I trang 102, 103 SGK.
Làm bài tập 54, 55 SGK - Bài 43, 45 / 81, 82 SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD-TB:	
Bài: Ôn tập. - Tiết: 14 	ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tuần dạy: 7
Ngày dạy :  /  / 2010
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: 
Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; giúp học sinh hiểu và thấy được sự liên quan giữa các kiến thức đã học, từ đó dễ nhớ và nhớ lâu các kiến thức đó.
1.2. Kĩ năng: 
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không ? Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.
1.3. Thái độ: 
Giáo dục tính cẩn thận, tính chính xác
2. TRỌNG TÂM:
Củng cố các tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : SGK, thước, bảng phụ ghi đề bài tập.
3.2. Học sinh : Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương, dụng cụ vẽ hình.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	GV kiểm diện học sinh
4.2. Kiểm tra miệng:	Kiểm tra kết hợp trong nội dung ôn 
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 : 
 Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài toán 1.
 Điền vào chỗ trống ( .. )
a) Hai góc đối đỉnh là 2 góc có ..
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng 
c) Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là đường thẳng ..
d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là 
e) Nếu 2 đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì 
h) Nếu ac và bc thì  
i) Nếu a // c và b // c thì ..
Treo bảng phụ bài toán 2.
 Trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai ? Nếu sai hãy vẽ hình phản ví dụ để minh hoạ.
1/. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2/. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3/. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4/. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5/. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
7/. Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
8/. Nếu 1 đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b thì 2 góc so le trong bằng nhau.
Hoạt động 2:
BT 54/103 SGK :
 Treo bảng phụ đề bài.
 Học sinh đọc kết quả.
 Tìm 5 cặp đường thẳng vuông góc.
 4 cặp đường thẳng song song.
BT 55/103 SGK :
 GV vẽ hình 38 lên bảng.
 Gọi lần lượt 2 học sinh lên bảng làm câu a, b.
BT 56/104 SGK : 
 Cho AB = 28 mm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó.
 Học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ.
BT 45/82 SBT :
 Treo bảng phụ đề bài. Hs lần lượt lên làm 
 a) Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C.
 b) Vẽ d1 qua B và d1 AC.
 c) Vẽ d2 đi qua B và d2 // AC
 d) d1 d2 ?
Hoạt động 3: 
Qua bài tập 45, 46 ta rút ra được điều gì ?
 ( Phương pháp chứng minh 2 đường thẳng vuông góc )
I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT :
Bài toán1.
a)  mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia.
b)  cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
c)  đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
d)  a // b
e)  a // b
h)  a // b
i)  a // b
Bài toán 2.
1/. Đúng.
2/. Sai, vì Ô1 = Ô3 nhưng Ô1 , Ô3 không đối đỉnh.
3/. Đúng.
4/. Sai vì xx’ cắt yy’ tại O nhưng xx’ không vuông góc yy’.
5/. Sai. d qua M và MA = MB nhưng d không là trung trực của AB.
7/. Đúng.
8/. Sai 
II. BÀI TẬP MỚI :
BT 54/103 SGK :
 5 cặp đường thẳng vuông góc :
 d1 d8 , d1 d2 , d3 d4 , d3 d5 , d3 d7 
 4 cặp đường thẳng song song :
 d8 // d2 , d4 // d5 , d4 // d7 , d5 // d7 
BT 55/103 SGK :
 BT 56/104 SGK :
 Cách vẽ :
 Vẽ đoạn AB = 28 mm.
- Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm.
- Qua M vẽ đường thẳng vuông góc AB.
- d là trung trực của AB.
BT 45/82 SBT :
 Ta có : 
d2 // AC (cách vẽ) 
d1 AC (cách vẽ)
 => d1 d2 (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
 Để chứng minh 2 đường thẳng vuông góc, ta chứng minh 2 đường thẳng song song, trong đó đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất thì sẽ vuông góc với đường thẳng thứ hai.
 và 
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: 
Làm bài tập 57, 58, 59 / 104 SGK - Bài 47, 48 / 82 SBT.
Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD-TB:	
Bài: Ôn tập. - Tiết: 15 	ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
Tuần dạy: 5	
Ngày dạy :  /  / 2010
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: 
Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
1.2. Kĩ năng: 
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc để tính toán hoặc chứng minh.
1.3. Thái độ: 
Giáo dục tính thẩm mỹ 
2. TRỌNG TÂM:
Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
3.2. Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	GV kiểm diện học sinh
4.2. Kiểm tra miệng:	GV kết hợp kiểm tra ở hoạt động 1 
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:	
 BT 57/104 SGK :
 Tính số đo x của góc O.
 Cho tên các đỉnh góc là A, B.
 Có 
 Vẽ tia Om // a // b
 Ký hiệu Ô1 , Ô2
 Có x = quan hệ thế nào với Ô1 , Ô2
 Tính Ô1 , Ô2 = ? => x = ?
BT 58/104 SGK :
 D9ưa đề bài lên bảng
? có nhận xét gì về vị trí mối quan hệ giữa 2 góc A1 và B1 ?
Hoạt động 2:
BT 59/104 SGK :
BT 48/83 SBT :
 Hsinh đọc đề. Nêu GT – KL của bài toán.
 Cần chứng minh Ax // Cy.
 Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
 Bt // Cy => Ax // Cy
 Ax // Bt
 Làm thế nào để tính 
 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở.
 Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 3:
 Để chứng minh 2 đường thẳng song song ta chứng minh
I. SỬA BÀI TẬP CŨ :
 Qua O, kẻ Om // a // b
Ta có : Ô1 = Â1 = 380 (so le trong của a // Om)
 Ô2 + = 1800 (2 góc trong cùng phía của Om // b )
 Mà (gt)
 => Ô2 = 1800 - = 1800 – 1320 = 480
 Do tia Om nằm giữa 2 tia OA, OB
 Nên x = = Ô1 + Ô2 = 380 + 480 = 860.
BT 58/104 SGK :
 Ta có : 
 (quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song)
 ( 2 góc trong cùng phía )
 x = 
II. BÀI TẬP MỚI :
BT 59/104 SGK :
 (so le trong của d’//d’’)
 (đồng vị của d’//d’’)
 (kề bù)
 (đối đỉnh)
 (đồng vị của d//d’’)
 (đồng vị của d//d’’)
BT 48/83 SBT :
 Kẻ tia Bt // Cy
 => ( 2 góc trong cùng phía của Bt//Cy)
 => 
 Vì tia Bt nằm giữa 2 tia AB và BC
 Nên 
 Có 
 => Ax // Cy vì cùng song song Bt.
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
1/. Đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo thành cặp góc so le trong ( đồng vị ) bằng nhau hoặc 2 góc trong cùng phía bù nhau thì a // b.
2/. 
3/. 
4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
5. Hướng dẫn học sinh tự học: 
Ôn tập lý thuyết ( 11 câu ) .
Làm lại các bài tập đã giải.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
5.. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD-TB:	
Bài: KT. – Tiết: 16 	KIỂM TRA 1 TIẾT
Tuần dạy: 8
Ngày dạy : 13/10/2010
1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức: Các kiến thức trong chương I.
1.2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hành tính toán.
1.3. Thái độ: Giáo dục óc phân tích – tổng hợp – nhận xét.
2. TRỌNG TÂM:
	Kiến thức trong 1.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Đề kiểm tra 
3.2. Học sinh : Ôn lại các kiến thức trong chương I.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
4.2. Kiểm tra miệng: Không
4.3. Bài mới: 
MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (3điểm) 
a) Hãy phát biểu định lý được diễn tả bởi hình vẽ sau. 
b) Ghi giả thiết và kết luận định lý đó.
Câu 2: (3 điểm) Vẽ hình theo yêu cầu sau
Cho đường thẳng a và M Ỵ a, N Ï a
Vẽ đường thẳng b vuông góc với a tại M
Vẽ đường thẳng c đi qua N và c // a
Câu 3: (4điểm) Cho hình vẽ, biết a//b; Â = 300; BÂ = 400 . 
Ghi giả thiết và kết luận.
Tính số đo góc AOB. (Có giải thích) 
c
ĐÁP ÁN
Câu 1:
 Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau	1,5đ 
 	1,5đ
Câu 2: 
3đ
Câu 3:
Ghi GT-KL 	1đ
Vì a//b//c nên	ta có	 	0.5đ
 = = 3O0 (2 gó so le trong) 	0,5đ
 = = 4O0 (2 gó so le trong) 	0,5đ
Mà =+= 3O0+ 4O0 = 700 	1đ
Vậy = 700	 	0,5đ
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Không
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Tiết sau học chương 2
 Thống kê :
Lớp
TS
Kém
Yếu
T Bình
Khá 
Giỏi
7A2
42
0
3
10
9
20
7A5
45
0
2
13
12
18
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Ưu điểm:	
Khuyết điểm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_i_duong_thang_vuong_goc_duong.doc