A/Mục tiêu:
- Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố kiến thức về tổng ba góc trong tam giác bằng 1800, trong tam giác vuông hao gcó nhọn phụ nhau và nắm định nghĩa, định lý về góc ngoài tam giác.
- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng tính số đo góc còn lại tam giác và khả năng suy luận toán học.
B/Phương tiện dạy học:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình bài 6 (Sgk) và bài tập 2 (Sgk).
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, phiếu học tập.
C/Tiến trình dạy học:
Tuần 9 – Tiết 17 CHƯƠNG II: TAM GIÁC NS: ND: $1 – TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC A/Mục tiêu: Học sinh nắm được định lý về tổng ba góc trong một tam gáic để tính số đo các góc của tam giác Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải các bài tập, phát huy trí lực của học sinh B/Phương tiện dạy học: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình, bìa giấy cắt hình tam giác và kéo. HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, giấy bìa cứng và kéo C/Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 19 phút Hoạt động 1: Tổng ba góc tam giác -GV: Vẽ hai tam giác, yêu cầu học sinh dùng thước đo góc của mỗi tam giác rồi tính tông ba góc mỗi tam giác đó. (Hình vẽ ở bảng phụ) -GV? Có nhận xét gì về kết quả số đo ba góc ở mỗi tam giác? -GV: Cho học sinh cả lớp thực hành (?2) -GV? Nêu dự đoán tổng ba góc ,, của ABC? -GV? Qua hai cách làm trên em rút ra nhận xét gì? -GV: Chốt lại bởi định lý (Sgk) -GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình và ghi GT- KL của định lý -GV? Để chứng minh định lý ta làm thế nào? Lập luận ra sao? -GV? xy // BC suy ra điều gì? -GV: Hoàn chỉnh chứng minh định lý và lưu ý: “ ta có thể gọi tổng số đo hai góc là tổng hai góc. Tương tụ như vậy đối với hiệu của hai góc” -HS:Lên bảng, dùng thước đo các góc trong của tam giác trên bảng phụ, nêu kết quả đo. Chẳng hạn =930; =500; =570 nên++=1800 nê (Có thể có số đo lớn hơn hoặc bé hơn 1800khi đo) -HS: Dùng kéo, bìa thực hành cắt tam giác như yêu cầu (?2) -HS: Tổng ba góc một tam giác bằng 1800 -HS: Nêu định lý (Sgk) -HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL -HS: xy // BC suy ra =(so le trong) và= (so le trong) -HS: Từ đó 16 Phút Hoạt động 2: Luyện tập -GV? Aùp dụng định lý ta có thể tøim số đo các góc trong tam giác ở bài tập 1 (Sgk) như thế nào? -GV: Yêu cầu học sinh làm theo nhóm(3phút) -GV: Phân công mỗi nhóm làm một phần và yêu cầu đại diện của mỗi nhóm trình bày bài làm của nhóm. -GV: Sau khi các nhóm trình bày xong, giáo viên cho học sinh nhận xét, sữa sai. -GV: Làm ý cuối cùng của bài tập: Y = 1800 – (700 – 800 ) = 300 x = 1800 - (400 + 300 ) = 1100 -HS: Làm theo nhóm bài 1 (Sgk) Nhóm 1: x = 1800 – (+) x = 1800 – (900-550) = 350 nhóm 2: x = 1800 – () x = 1800 – (300 + 400) = 1100 nhóm 3: x = nhóm 4: x = 1800 – 400 = 1400 = 1800 – ( 600 + 400) = 800 y = 1000 -HS: Nhận xét bài giải và ghi chép vào vở. -HS: Lưu ý lời giải ý còn lại của bài. 10 Phút Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò -GV: Hướng dẫn học sinh giải bài tập 2 (Sgk) và bài tập “ Hãy chonï giá trị đúng của x trong các kết quả A,B,C,D và giải thích: Cho IK // EF; = 1000; =700; = 800; = 900 -GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 2, 3 (Sgk) và chuẩn bị trước phần còn lại của bài học, trả lời câu hỏi (?) ở (Sgk). HS: Quan sát hình vẽ và đề bài ở bảng phụ, suy nghĩ và trả lời: Chọn D đúng (x = 900 ) Vì: = 500 (kề bù) ( đồng vị) =500 Mà = 1800 -1400 = 400 (kề bù) Xét OIK có =500 , = 400 = 1800 – (500 + 400 ) = 900 hay x = 900 ______________________________________________________ Tuần 9 – Tiết 18 NS ND: $1 – TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (TT) A/Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Vận dụng tốt các tính chất vào giải bài tập, rèn học sinh khả năng phân tích suy luận, vẽ hình chính xác. B/Phương tiện dạy học: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình. HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, bảng nhóm, phiếu học tập. C/Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7 Phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -GV? Phát biểu định lý về “tổng ba góc cảu tam giác “? Tính số đo góc x của . Biết ABC có =400 ; = 650 -GV? Tìm số đo x, y trên các hĩnh vẽ sau: -GV? ABC có ba góc đều nhonï gọi là tam giác gì? -GV? EFG có một góc vuông gọi là tam giác gì? -GV? KQR là tam giác gì vì sao? -HS: Lên bảng trả lời định lý (Sgk) và giải ta có: x = 1800 – (+) x = 1800 – (400 + 650) = 750 vậy =750 -HS: Quan sát hình vẽ và trả lời: *Ở ABC có =1800 – (650 + 600) =550 *ỞEFG có = 1800 – (900 + 560) = 340 * ỞKQR có = 1800 – (300 + 400) = 1100 -HS: ABCcó ba góc nhọn gọi là tam giác nhonï -HS: EFG có một góc vuông gọi là tam giác vuông. -HS: KQR là tam giác tù vì có tù 15 Phút Hoạt động 2: Aùp dụng vào tam giác vuông -GV? Từ ví dụ nêu trên ta có định nghĩa tam giác vuông như thế nào? -GV: Vẽ hình và giới thiệu cách gọi cạnh của tam giác vuông. -GV? Hai cạnh tạo nên góc vuông gọi là gì? -GV? cạnh còn lại gọi là gì? -GV: Yêu cầu học sinh làm (? 3) -GV? ABC có =900; vậy += ? -GV? Trong tam giác vuông tổng hai góc nhọn như thế nào? -GV: Chốt: “Tổng hai góc nhonï trong tam giác vuông gọi là hai góc phụ nhau. -GV: Yêu cầu học sinh nêu định lý (Sgk) -HS: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. -HS: Vẽ hình và ghi GT- KL * Hai cạnh AB, AC là cạnh góc vuông. * Cạnh BC là cạnh huyền -HS: Giải bài (?3) và trả lời -HS: ABC có =900 nên +=1800 - hay+=1800 – 900 = 900 -HS: Tổng hai góc nhọ trong tam giác vuông bằng 900. -HS: Nêu định lý (Sgk) 13 Phút Hoạt động 3: Góc ngoài của tam giác -GV: Cho tam giác như hình vẽ (vẽ sẵn ở bảng phụ), gọi là góc ngoài của tam giác tại đỉnh C. -GV? Góc ở vị trí như thế nào với ? -GV? Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào? -GV: Cho học sinh vẽ góc ngoài tam giác tại đỉnh B và đỉnh A? -GV? Khi đó các góc ,, của ABC gọi là gì? -GV? Aùp dụng định lý đã học hãy so sánh và +? -GV? Em có nhận xét gì về góc ngoài tam giác? -GV: Chốt lại: bởi định lý (Sgk) -GV? Góc ngoài tam giác như thế nào với mỗi góc trong không kề với nó? Cho ví dụ minh hoạ? -GV: Nêu nhận xét (Sgk) -HS:Quan sát hình vẽ ở bảng phụ và lắng nghe giáo viên giới thiệu góc ngoài tam giác. -HS: Ở vị trí kề bù.. -HS: Góc ngoài tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy. -HS: Lên bảng vẽ góc ngoài tam giác tại đỉnh A và đỉnh B. -HS: Các góc ,, của ABC gọi là góc trong của tam giác đó. -HS: vì ++= 1800 Mà -HS: Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. -HS: Ghi nhớ định lý (Sgk) -HS: Góc ngoài tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó -HS: Cho ví dụ: > ; > 10 Phút Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -GV: Yêu cầu học sinh giải bài tập 3 (Sgk) (Hình vẽ được vẽ trên bảng phụ ) -GV: yêu cầu học sinh làm bài 4 (Sgk) trên phiếu, giáo viên thu bài và chấm điểm. -GV: Dặn học sinh về cần ghi nhớ định nghĩa, định lý, giải bài tập 5 ; 6;7;8 (Sgk) và bài 3; 5; 6 (SBT), chuẩn bị cho giờ học sau luyện tập -HS: Quan sát hình vẽ và suy nghỉ trả lời, so sánh các góc ở bài tập 3 (Sgk) Ta có: (Tính chất góc ngoài) (Tính chất góc ngoài) -HS: Làm bài tập 4 (Sgk) trên giấy có kết quả: = 900 – 50 = 850 -HS: Ghi nhớ một số dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. Tuần 10 – Tiết 19 NS: ND: LUYỆN TẬP A/Mục tiêu: Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố kiến thức về tổng ba góc trong tam giác bằng 1800, trong tam giác vuông hao gcó nhọn phụ nhau và nắm định nghĩa, định lý về góc ngoài tam giác. Rèn luyện cho họcï sinh kỷ năng tính số đo góc còn lại tam giác và khả năng suy luận toán học. B/Phương tiện dạy học: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình bài 6 (Sgk) và bài tập 2 (Sgk). HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, phiếu học tập. C/Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10 Phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV? Nêu định lý về tổng ba góc trong tam giác? Và giải bài tập 2 (Sgk) (Hình vẽ và GT-KL được chuẩn bị sẵn ở bảng phụ) GT AD phân giác KL -GV? Đặt câu hỏi cho học sinh: a)Vẽ tam giác ABC, kéo dài BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh A và đỉnh C? b) Theo định lý về tính chất góc ngoài tam giác thì góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C bằng tổng của những góc nào? Lớn hơn góc nào của ABC? -GV: Chốt lại bởi định lý (Sgk) -HS1: Trả lời định lý (Sgk) và giải bài tập 2(Sgk): * Xét ABC có ++=1800 Hay + 800 + 300 =1800 = 1800 – 1100 = 700 AD là phân giác 1 =2= Vậy: 1 = 2 = = 350 *Xét ABD có +1 + = 1800 Hay 800 + 350 += 1800 = 1800 -1150 =650 kề bù với += 1800 = 1800 - = 1800 -650 =1150 -HS: Vẽ hình lên bảng và trả lời: *Góc ngoài tại đỉnh B là *Góc ngoài tại đỉnh C là 2 Theo định lý ta có: =+ 1 ; 2 =+ > ; >1 2 > ; 2 > 25 Phút Hoạt động 2: Luyện tập -GV: Đưa hình vẽ bài tập 6 (Sgk) lên bảng phụ, các hình 55, 57, 58 để học sinh suy nghĩ rồi trả lời kết quả số đo x trong mỗi hình vẽ đó. -GV? tìm giá trị x trong hình 55 như thế nào? -GV? Nêu cách tính x trong hình 57? -GV? Tính P? -GV? Ở hình 58 góc x =? -GV: Lưu ý học sinh tính số đo một góc dựavào định lý và suy luận logic. -GV: Nêu bài toán: “ Cho hình vẽ: a) Mô tả hình vẽ b) Tìm các cặp góc phụ nhau tronghình? c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình? Bài 6 (Sgk): Học sinh quan sát hình vẽ ở bảng phụ và trả lời: AHI vuông (=900) 400 +=900 (định lý) BKI vuông (=900) x += 900 (định lý) Mà = (đối đỉnh) x = 400 Cách 2: AHI: + 900 += 1800 BKI: x + 900 + = 1800 Mà = (đối đỉnh) x = = 400 -HS: Trả lời MNI có = 900 + 600 = 900= 900 - 600 =300 NMP có =900 hay + x = 900 Hay 300 + x = 900 x = 600 -HS: Góc P = 300 -HS: cách tính x ở hình 58 là: AHE có =900+=900 (định lý) 550 += 900=900 – 550 = 350 Vậy x = -Xét BKE có là góc ngoàiBKE ==900 + 350 x = 1050 -HS: Đứng tại lớp mô tả; a) ChoABC vuông tại A (=900) và đường cao AH (H BC) b) các góc phụ nhau: 1 và ; 2 và ; 1 và2 ; và . c) các góc nhọn bằng nhau: 1= (cùng phụ với 2) ; 2= ... nh vẽ sau: Yêu cầu hs: - Ghi GT, KL - Để thì ta cần thêm điều kiện nào? GV: Vậy với điều kiện nào thì ta nói hai tam giác vuông bằng nhau? Hệ quả 2 (sgk) Gọi 1 học sinh đọc hệ quả 2 ở sgk HS: khi một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia H S: Vài học sinh nhắc lại GT KL H S: Cần thêm 1 hs lên bảng c/m H S: ... Vài học sinh nhắc lại hệ quả 2 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) + Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. + Làm các bài tập 35,36,37 sgk (bài 37 tương tự ?2) + Tiết sau ôn tập học kì I, các em chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ câu 1à 3 vào vở. ___________________________________________________________________________________ Tuần 15 – Tiết 29 NS: ND: LUYỆN TẬP I .Mục tiêu bài dạy: -Củng cố trường hợp bằng nhau của hai tam giác (g-c-g) Rèn kỷ năng áp dụng trường hợp bằng nhau tam giác để chứng minh, chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau. -Bước đầu suy luận chứng minh có căn cứ, có kỷ năng vẽ hình. II/ Chuẩn bj: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, eke, bảng phụ. -HS: ôn tập lý thuyết, bộ dụng cụ học tập vẽ hình III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8 Phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -GV? Nêu tính chất bằng nhau (g-c-g) của hai tam giác? -GV? Phát biểu các hệ quả được rút ra từ định lý? -GV? Nêu cách vẽ tam giác ABC, biết AC = 2cm; -GV: Nhận xét, đánh giá cho điểm học sinh. -HS: Nêu định lý và hệ quả (Sgk) -HS: Nêu cách vẽ ; *Vẽ AC = 2cm * Vẽ tia Ax AC tại A. vẽ tia Cy sao cho . Hai tia cắt nhau tại B. Ta có tam giác ABC. 33 Phút Hoạt động 2: Luyện tập -GV: yêu cầu học sinh lên bảng giải bài tập 35 (Sgk) -GV: Hướng dẫn vẽ hình: -GV: Cho học sinh giải bài 36 (Sgk), hình vẽ 100 được vẽ ở bảng phụ: -GV: Cho học sinh quan sát các hình 101; 102; 103 (Sgk) và thảo luận nhóm, nêu kết quả bài tập 37 (Sgk) -GV: Gợi ý để xét ta phải tính số đo góc còn lại của tam giác. -HS: Lên bảng giả bài tập 35 (Sgk) và ghi GT – KL: GT ; Ot là tia phân giác HOt , a Ot KL OA = OB -HS:a) Chứng minh: Xét và có: ; OH chung (OHOt) Vậy = (Cạnh góc vuông- góc nhọn) -HS: b) Nếu COt chứng minh tương tự ta có CB = CA và vì = (c-g-c) -HS: Quan sát hình 100 (Sgk) và nêu: Xét và có: (gt); OA =OB (gt) và chung Do đó: = (g-c-g) Suy ra AC = BD -HS: thảo luận nhóm bài 37 (Sgk) Hình 101: có (tính được), trong tính được Do đó: =(g-c-g) (vì ) Hình 102: Hình 103; = (g-c-g) 4 Phút Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò -GV: Nhăc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-c-c); (c-g-c) và (g-c-g) -GV: Dặn học sinh về nhà xem lại các bài tập và ôn tập những kiến thức chuẩn bị cho ôn tập học kỳ I -HS: Ghi nhớ và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên về việc chuẩn bị cho ôn tập học kỳ I. ______________________________________________________________________________________ Tuần 16 – Tiết 30 NS: ND: ÔN TẬP HỌC KỲ I I .Mục tiêu: - Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Luyện tập kỹ năng vẽ hình và suy luận, phân biệt giả thiết – kết luận, II .Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước thẳng, compa, êke. -HS : Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước, compa, êke. III .Tiến trình tiết dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 29 phút Hoạt động 1: Ôn tập về lý thuyết 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? - vẽ hình và chứng minh tính chất đó. -GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời 2) -Thế nào là hai đường thẳng song song ? - Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học ? Cho học sinh vẽ hình và ghi GT,KL đối với mỗi dấu hiệu 3) Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ? * Phát biểu định lí về hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba ? * Phân biệt định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? * Định lí và tiên đề có gì giống và khác nhau? 4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác:(hình vẽ sẵn ở bảng phụ) -GV: cho học sinh phát biểu, viết bằng kí hiệu hình học cho các định lí sau: a) Tổng ba góc của tam giác b) Góc ngoài tam giác c) Hai tam giác bằng nhau d) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác -HS :+ Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia + Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau => 1 hs lên bảng vẽ hình và chứng minh -HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung -HS: * Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b * Nếu a c và b c thì a//b * Nếu a//c và b//c thì a//b -HS: Vẽ hình và nêu giả thiết, kết luận cho mỗi dấu hiệu -HS: Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.=> 1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ. -HS: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì: Hai góc So le trong bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau -HS: Định lí này có GT là KL của định lí kia và ngược lại. -HS: + Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình và đều là khẳng định đúng + Định lí là khẳng định đúng được chứng minh Tiên đề là khẳng định đúng không được chứng minh. -HS: phát biểu định lí và lần lượt điền kí hiệu vào bảng *Phát biểu: a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 b) Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó c) Hai tam giác bằng nhau là ... d) + Trường hợp ( c – c – c ): ... + Trường hợp(c – g – c ): ... + Trường hợp (g – c – g ): ... + Trường hợp áp dụng vào tam giác vuông: ... 15 Phút Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố Bài tập: a) Vẽ hình theo trình tự sau : - Vẽ - Qua A vẽ AHBC - Từ H vẽ HKAC - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình và giải thích? c) Chứng minh : AHEK d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh : m // EK. -GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu các cặp góc bằng nhau -GV: cho học sinh hoạt động nhóm câu c và d Cho học sinh nhận xét bài làm các nhóm => GV: nhận xét chung -HS: Vẽ hình và ghi GT, KL vào vở GT ; AHBC HKAC; KE//BC mAH b) các cặp góc bằng nhau KL c) AHEK d) m//EK. -HS: ( đồng vị); ( đồng vị) (So le trong) ; (Đối đỉnh) -HS: thảo luận nhóm , sau đó đại diện nhóm trả lời c) AHBC (gt) KE//BC (gt) => AHEK (quan hệ giữa tính vuông góc và songsong ) d) mAH (gt) => m // EK. AHEK(câu c) -HS: nhận xét 4. Hướng dẫn về nhà: (1Phút) + Ôn lại toàn bộ các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kì I + Rèn kỹ năng vẽ hình và ghi GT, KL + Xem lại bài tập đã giải, làm các bài tập 47, 48, 49 SBT + Tiết sau ôn tập tiếp theo. _______________________________________________________________________________ Tuần 17 – Tiết 31 NS: ND: ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 2) I .Mục tiêu : -Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng - Rèn tư duy suy luận và cách trình bày một bài toán hình II .Chuẩn bị : -GV : SGK , thước thẳng ê ke, com pa, bảng phụ ghi đề bài tập -HS: Thước thẳng, compa, êke, SGK , ôn lý thuyết III .Tiến trình tiết dạy : -Kiểm tra bài cũ : (7 Phút’) 1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? 2) Phát biểu định lý tổng 3 góc của tam giác. Định lý về góc ngoài của tam giác . TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15 phút Hoạt động 1: Bài tập về tính góc *Bài tập: (bài 11sbt) Cho ABC có Tia phân giác cắt BC tại D. Kẽ AHBC (HBC) Tính Tính Tính -GV: Yêu cầu học sinh đọcđề bài, suy nghĩ => 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL *Để tính Ta cần xét đến tam giác nào ? * Để tính ta làm thế nào? Sau khi hs trả lời gv giới thiệu để tính ta có 2 cách => Nhận xét -HS: a)Tam giác ABC có (gt), (gt) =1800-(700+300) vậy =800 b)HS: Xét ABH để tính ,ADH tính Giải : Ta có : = Xét ABH ta có: hay =900 =900 – 700 = 200 = Hay =200 c) ADH có: =900 , =200 =900 – 200 = 700 Cách 2: = =400 + 300 = 700 19 phút Hoạt động 2: bài tập suy luận Bài tập : Cho tam giác ABC có AB = AC , M là trung điểm của BC ,trên tia đối của MA lấy điểm D sao cho MA = MD CMR: ABM =DCM CMR: AB // DC CMR: AMBC Tìm điều kiện của tam giác ABC để -GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài , vẽ hình ghi giả thiết và kết luận -GV: hướng dẫn cách giải -GV: Để chứng minh AB//DC ta cần chỉ ra điều gì ? (cặp góc so le trong bằng nhau) -GV: Để chứng minh AM BC ta cần chỉ ra điều gì ? () -GV: Hướng dẫn : + Khi nào? + Khi nào ? + Có liên quan gì với góc BAC của tam giác ABC Giải: xétvà Có :AM = DM (gt) MB = MC (gt) ; (đ đ) =(c-g-c) b) Ta có : =(a) (hai góc tương ứng) Mà và là hai góc so le trong AB // DC c) Ta có : =(c.c.c) Vì AB = AC (gt) MB = MC(gt) AM là cạnh chung => (góc tương ứng) Mà =1800 (kề bù) => => -HS: khi Vì Mà khi (Vì =2 do ) Vậy khi có AB = AC và 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) + Ôn lại các lí thuyết + Làm lại các bài tập trong sgk và trong SBT chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I. TIẾT 32: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I (Phần Hình Học)
Tài liệu đính kèm: