Giáo án môn học Đại số khối 7 - Tiết 60: Ôn tập chương IV

Giáo án môn học Đại số khối 7 - Tiết 60: Ôn tập chương IV

A. MỤC TIÊU

· Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.

· Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.

· Ôn tập các qui tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức.

· Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số khối 7 - Tiết 60: Ôn tập chương IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Tiết 66
 ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Ns 25.04.2010
Nd 26.04.2010
A. MỤC TIÊU
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.
Ôn tập các qui tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
	GV :- Thước kẻ, bảng phụ ghi đề bài.
- Phiếu học tập của HS.
HS : - Làm câu hỏi và bài tập ôn tập GV yêu cầu.
C.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ, ĐƠN THỨC, ĐA THỨC
1) Biểu thức đại số
GV : Biểu thức đại số là gì?
HS : Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, dấu ngoặc còn có các chữ (đại diện cho các số).
Cho ví dụ
HS lấy vài ba ví dụ về biểu thức đại số.
2) Đơn thức
- Thế nào là đơn thức?
HS : Đơn thức là biểu thức dại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến.
GV : Hãy viết một đơn thức của hai biến x, y có bậc khác nhau.
HS có thể nêu:
2x2y; xy3; -2x4y2.
Bậc của đơn thức là gì?
HS : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
- Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên
-HS : 
2x2y là đơn thức bậc 3
xy3 là đơn thức bậc 4.
-2x4y2 là đơn thức bậc 6.
-Tìm bậc của các đơn thức :
x;1/2 ; 0.
HS : x là đơn thức bậc 1
½ là đơn thức bậc 0.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ.
HS : Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
HS tự lấy ví dụ.
3) Đa thức:
- Đa thức là gì?
HS : Đa thức là một tổng của những đơn thức.
- Viết một đa thức của một biến x có 4 hạng tử, trong đó hệ số cao nhất là –2 và hệ số tự do là 3.
HS có thể viết :
–2x3 + x2 -1/2 x + 3.
(hoặc ví dụ tương tự).
- Bậc của đa thức là gì?
HS : Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
- Tìm bậc của đa thức vừa viết.
HS tìm bậc của đa thức
- Hãy viết một đa thức bậc 5 của biến x trong đó có 4 hạng tử, ở dạng thu gọn.
HS có thể viết:
-3x5 + 2x3 + 4x2 – x.
Sau đó GV yêu cầu HS làm bài trên “Phiếu học tập”
HS làm bài trên “Phiếu học tập” trong thời gian 5 phút.
Đềø bài
Kết quả
1) Các câu sau đúng hay sai?
5x là một đơn thức.
2x3y là đơn thức bậc 3.
1/2x2yz –1 là đơn thức.
x2 + x3 là đa thức bậc 5.
3x2 – xy là đa thức bậc 2.
3x4 – x3 –2 –3x4 là đa thức bậc 4.
Đúng
Sai.
Sai.
Sai.
Đúng.
Sai.
2) Hai đơn thức sau là đồng dạng. Đúng hay sai?
2x3 và 3x2.
(xy)2 và y2x2.
x2y và 1/2xy2.
–x2y3 và xy2 . 2xy. 
Sai.
Đúng.
Sai.
Đúng.
Hết giờ, GV thu bài.
Kiểm tra vài bài của HS .
HS thu “Phiếu học tập”.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức
Bài 58 tr.49 SGK
Tính giá trị biểu thức sau tại x = 1; y = -1; z = -2.
HS cả lớp mở vở bài tập để đối chiếu. Hai HS lên bảng làm 
a) 2xy . (5x2y + 3x – z)
Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức:
b) xy2 + y2z3 + z3x4.
b) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức:
Bài 60 tr.49, 50 SGK (Đề bài đưa lên màn hình)
Một HS tóm tắt đề bài.
GV yêu cầu HS lên điền vào bảng.
Ba HS lần lượt lên bảng điền các ô trống
Thời gian
1
ph
2
ph
3
ph
4
ph
10
ph
x
ph
HS 1 điền ô 2 ph và 3ph
Bể A
Bể B
Cả hai bể
130
40
170
160
80
240
190
120
310
220
160
380
400
400
800
100 + 30x
40x
HS 2 điền ô 4 ph và 10 ph 
HS 3 điền ô x ph
Dạng 2: Thu gọn đơn thức, tính tích của đơn thức.
GV kiểm tra bài làm của HS 
Bài 59 tr.49 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hãy điền đơn thức vào mỗi ô trống dưới đây:
HS lên điền vào bảng (hai HS, mỗi HS điền 2 ô)
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài 61 tr.50 SGK
GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
(Đề bài đưa lên màn hình, có câu hỏi bổ sung)
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm
1) Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được.
1) Kết quả
a) 1/2xy3 và –2x2yz2
a) -x3y4z2. Đơn thức bậc 9, có hệ số là -1
b) –2x2yz và –3xy3z
b) 6x3y4z2. Đơn thức bậc 9, có hệ số là 6
2) Hai tích tìm được có phải là hai đơn thức đồng dạng không? Tại sao?
2) Hai tích tìm được là hai đơn thức đồng dạng vì có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
3) Tính giá trị mỗi tích trên tại x=–1; y= 2; z = 
3) Tính giá trị của các tích.
Đại diện một nhóm lên trình bày bài làm.
Giáo viên kiểm tra bài làm của vài ba nhóm
HS lớp nhận xét.
– Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
Trả lời câu hỏi như sách giáo khoa
Cho ví dụ. Phát biểu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.
Cho ví dụ hai đơn thức đồng dạng: 2xy ; –3xy ; 
GV: Khi nào thì x = a được gọi là nghiệp của đa thức P(x)?
HS: x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0)
Bài 65 tr.51 SGK
HS hoạt động theo nhóm
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng; cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docOÂN TAÄP CHÖÔNG IV.doc