A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- H/s diễn đạt lại được ĐN hai góc đối đỉnh, tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Vận dụng tính chất tính các góc có liên quan
2. Kỹ năng:
- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình
- Bước đầu tập suy luanạ và trình bày một bài tập
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập, vẽ hình chính xác
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Gv: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc
Hs: Thước kẻ, thước đo góc, làm bài tập về nhà
C. PHƯƠNG PHÁP
Nêu và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm
D: TỔ CHỨC GIỜ HỌC
Khởi động mở bài
Mục tiêu: hs diễn đạt được ĐNvà TC hai góc đối đỉnh
Thời gian :3 phút
Cách thực hiện:
GV yêu cầu hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
vẽ hình minh hoạ
HS lên bảng thực hiện
GV ĐVĐ vào bài mới
Soạn: 16/8/09 Giảng: 18/8/09 Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: H/s phát biểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Bước đầu học sinh tập suy luận 2. Kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình 3. Thái độ: Chính xác trong vẽ hình và yêu thích học bộ môn B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Gv: Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu Hs: Thước kẻ, bảng nhóm, thước đo góc, vở nháp. C. PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề , Hoạt động nhóm D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC Khởi động mở bài Mục tiêu : HS phân biệt đâu là hai góc đối đỉnh đâu là hai góc không đối đỉnh Thời gian : 2 phút Cách tiến hành: GV đưa bảng phụ vẽ hình ở đầu bài và giới thiệu góc đối dỉnh Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1:Hai góc đối đỉnh Mục tiêu: hs diễn đạt được thế nào là hai góc đối đỉnh Thời gian:17 phút Đồ dùng: thước kẻ Cách tiến hành: GV treo hình vẽ lên bảng yêu cầu hs trả lời ?1 GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, cạnh của Ô1 và Ô3 ; HS: + Ô1 và Ô3 chung đỉnh cạnh 0y là tia đối của 0y’ ; Cạnh 0x là tia đối của 0x' GV: Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh HS trả lời như định nghĩa GV gọi hs đọc định nghĩa 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?1 - H/s quan sát hình vẽ + Ô1 và Ô3 chung đỉnh cạnh 0y là tia đối của 0y’ ; Cạnh 0x là tia đối của 0x' HS: tại chỗ đọc định nghĩa GV Cho h/s làm ?2 GV: Vậy 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy góc đối đỉnh ? HS: tao thành 2 cặp góc đối đỉnh GV: Cho hãy vẽ góc đối đỉnh với ? HS: lên bảng thực hiện - Vẽ 0x' là tia đối của 0x 0y' --- 0y) Định nghĩa (SGK-81) ?2 : Ô2 ; Ô4 là 2 góc đ.đỉnh vì canh 0x là tia đối của 0x’và oy là tia đối của 0y’ HĐ2: Tính chất hai góc đối đỉnh Mục tiêu: Hs phát hiện được hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Thời gian:12phút Đồ dùng: thước kẻ thước đo góc Cách tiến hành: yêu cầu hs thực hiện ?3 GV: Gọi 2 h/s lên bảng đo góc HS: lên bảng thực hiện Các h/s khác đo hình vẽ ở vở (SGK) Dựa vào t/c 2 góc kề bù giải thích vì sao Ô1 = Ô3 Gợi ý : Ô1 + Ô2 = ? Ô2 + Ô3 = ? => ? GV: giới thiệu cách lập luận trên là suy luận GV thông báo tính chất cho hs yêu cầu hs đọc lại nội dung tính chất 2. Tính chất ?3: a: Ô1 =.... Ô3 = .....=> Ô1 = Ô3 b: Ô2 = ... Ô4;=......=>Ô2 = Ô4 c: Ô1 + Ô3 = Ô2 + Ô4 (Tập suy luận SGK-82) - Ta có : Ô1 + Ô2 = 1800 (1) Vì 2 góc kề bù Ô2 + Ô3 = 1800 (2) vì 2 góc kề bù Từ (1) và (2) => Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 => Ô1 = Ô3 Vậy 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau * Tính chất (sgk-82) HĐ3: Củng cố - Luyện tập Mục tiêu: hs biết vận dụng đn/tc hai góc đối đỉnh vào làm bài tập Thời gian: 12phút Đồ dùng: thước kẻ thước đo góc yêu cầu hs làm bài 1(sgk-82) - Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy 2 góc bằng nhau đối đỉnh không ? GV: Cho h/s làm bài tập 1/82 (2') HS: tại chỗ trả lời GV: gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai Cho h/s làm bài tập 2/82 HS: tại chỗ trả lời GV: gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai yêu cầu hs làm bài tập 4(sgk-82) GV: yêu cầu hs lên bảng thực hiện HS: lên bảng thực hiện giải bài GV: yêu cầu hs dưới lớp theo dõi nhận xét HS: tại chỗ nhận xét GV: nhận xét sửa sai cho hs nếu có Bài 1/(sgk-82) a.......... ...... Tia đối...... b. .........2 góc đối đỉnh,.............. ...........0y' là đia đối của 0y Bài 2:(sgk-82) a............................ Đối đỉnh b............................ Đối đỉnh Bài4(sgk-82) x 600 B y x’ vì đối đỉnh với ’=>=60o HĐ4: Hướng dẫn về nhà 1. Học thuộc địh nghĩa, tính chất, suy luận 2. Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước, 2 góc đối đỉnh Bài bập số 3 ;5/82 (SGK) Bài Soạn: 19/8/09 Giảng: 21/8/09 Tiết 2: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - H/s diễn đạt lại được ĐN hai góc đối đỉnh, tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau - Vận dụng tính chất tính các góc có liên quan 2. Kỹ năng: - Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước - Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình - Bước đầu tập suy luanạ và trình bày một bài tập 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong học tập, vẽ hình chính xác B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Gv: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc Hs: Thước kẻ, thước đo góc, làm bài tập về nhà C. PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm D: TỔ CHỨC GIỜ HỌC Khởi động mở bài Mục tiêu: hs diễn đạt được ĐNvà TC hai góc đối đỉnh Thời gian :3 phút Cách thực hiện: GV yêu cầu hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh vẽ hình minh hoạ HS lên bảng thực hiện GV ĐVĐ vào bài mới Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh HĐ1: Bài chữa nhanh Mục tiêu: HS làm được những bài tập đơn giản Thời gian:10phút Đồ dùng: thước kẻ thước đo góc Cách tiến hành: Gọi 1 h/s lên bảng làm btập 5/82 bài số 5(sgk-82) HS lên bảng thực hiện GV: gọi 1 h/s nhận xét bài làm của bạn HS: tại chỗ nhận xét GV: sửa sai cho điểm A C’ B 56o A’ C a. Dùng thước đo góc vẽ góc = 560 b. Vẽ tia đối BC' của BC = 1800 - (2 góc kề bù) = 1800 - 560 = 1240 c. Vẽ tia BA' là tia đối của BA = (2 góc đối đỉnh.) HĐ2: Bãi chữa kỹ Mục tiêu: HS vận dụng được ĐN và TC về hai góc đối đỉnh để làm bài tập Thời gian :20phút Đồ dùng: thước kẻ thước đo góc cách tiến hành: GVcho HS làm bài tập 63(sgk-83) GV: gọi 1 h/s đọc bài tập 6/83 GV: Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? Bài số 6(SGK-83) HS: Vẽ = 470 vẽ tia 0x’ là tia đối 0x ; 0y' là tia đối 0y GV: yêu cầu hs vẽ hình trên bảng GV: Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài tập em hãy tóm tắt nội dung bài dưới dạng cho và tìm ? HS: Cho : xx' Ç yy' = { 0} ; Ô1 = 470 Tìm : Ô2 = ? ; Ô3 = ? ; Ô4 = ? GV: Biết số đo của góc Ô1 em có thể tính được góc nào ngay ? Vì sao ? HS: Ô3 vì đối đỉnh GV: Biết Ô1 ta có thể tính góc Ô2 không? Vì sao ? HS: Tính được Ô2 ( tc góc kề bù) GV: Vậy em có tính được góc Ô4 = ? Vì sao ? HS: Ô2 = Ô4(2 góc đối đỉnh) x y’ 1 2 y 4 3 x’ Cho : xx' Ç yy' = { 0} ; Ô1 = 470 Tìm : Ô2 = ? ; Ô3 = ? ; Ô4 = ? Giải : Ô1 = Ô3 = 470 (T/c 2 góc đối đỉnh) Ô2 + Ô1 = 1800 (2 góc kề bù) Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330 Có Ô2 = Ô4 = 1330 (2 góc đối đỉnh) yêu cầu hs làm bài tập 7(SGK-83)- Gọi 1 h/s đọc to bài tập 7/83 GV:yêu cầu hoạt động nhóm trong 4phút HS: hđ nhóm GV: yêu cầu treo kết quả hoạt động HS: Các nhóm h/s đánh giá kết quả hoạt động nhóm GV: gọi các nhóm nhận xét chéo nhau HS: tại chỗ nhận xét GV: đánh giá kết quả giữa các nhóm. Bài tập 7(SGK-83) = (đối.đỉnh) = (đối.đỉnh) = (đôí.đỉnh) HĐ3: Bài luyện Mục tiêu: rèn luyện học sinh cách vẽ hình với số đo cho trước Thời gian :12phút Đồ dùng : thước đo góc Cách tiến hành Gọi 1 h/s đọc bài tập 9/83 GV: Muốn vẽ người ta làm ntn? HS: dùng ê ke để vẽ Vẽ tia AX Dùng êke vẽ tia Ay sao cho =900 GV: Để vẽ góc đối đỉnh với ta thực hiện nth? HS: Vẽ tia đối AX' của tia AX -Vẽ tia AY' là tia đối của AY => đối đỉnh GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ? HS: lên bảng thực hiện GV: Ngoài ra còn gặp góc vuông nào không ? đối đỉnh nữa không ? GV: gọi 1 h/s nhận xét GV kết luận Qua bài tập : 2đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông. - Bài 9(sgk-83) x y A y’ x’ + và là 1 cặp góc vuông không đối đỉnh và và và H§4: Híng dÉn vÒ nhµ(2phót) 1§Þnh nghÜa, tÝnh chÊt 2 gãc ®èi ®Ønh 2. bµi tËp 4,5,6/74 SBT 3. §äc tríc bµi 2 ®êng th¼ng vu«ng gãc So¹n: 23/8/09 Gi¶ng: 25/8/09 Tiết 3 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - H/s phát hiện được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc - Hs phát hiện được có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A bà b ^ A - Hs tìm được thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng 2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước . 3. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận hình học, tích cực trong học tập B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Gv: Thước kẻ, Phấn màu, giấy A4 ; ê ke Hs: Thước kẻ, ê ke, giấy trắng C. PHƯƠNG PHÁP Trực quan , hoạt động nhóm D .TỔ CHỨC GIỜ HỌC Khởi động mở bài Mục tiêu: HS nhận dạng được hai đường thẳng vuông góc Thời gian :3phút Cách tiến hành: GV yêu cầu hs lấy vd về góc vuông ở trong phòng học GV mở bài :góc vuông tạo bởi những yếu tố nào ? có liên quan gì đến hai đường thẳng vuông góc không ? để biết được ta đi nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu 2 đường thẳng ^ góc Mục tiêu: HS nhận dạng được về hai đường thẳng vuông góc Thời gian:13phút Đồ dùng :giấy trắng Cách tiến hành: Cho h/s làm ?1 GV: Yêu cầu h/s trải tờ giấy dùng thước kẻ và bút vẽ theo các nếp gấp và quan sát 1. Thế nào là 2 đ.thẳng vuông góc ?1: HS: thực hiện theo yêu cầu của gv G/v vẽ xx' Ç yy' = { 0 } và = 900 GV: Em hãy tóm tắt nội dung ? HS: tại chỗ tóm tắt nội dung ? 2 GV yêu cầu hs hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn trong 5phút HS: hoạt động nhóm GV: yêu cầu một nhóm treo kết quả lên bảng ? yêu cầu nhóm khác nhận xét HS: treo kết quả thảo luận nhận xét chéo GV: Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ? HS: nêu định nghĩa -GV: Giới thiệu ký hiệu, cách nói 2 đt' ^ - Nếp gấp là 2 đ/thẳng vuông góc x y O y’ x’ ?2: Cho xx' Ç yy' = { 0 } = 900 Tìm : = = = 900 Giải : = 900 (vì = (đđ) = 1800 - (góc kề bù) = 1800 - 900 = 900 = = 900 (đ.đỉnh) *ĐN (SGK-84) Ký hiệu xx' ^ yy' HĐ2: Cách vẽ 2 đ.thẳng vuông góc Mục tiêu: hs tiến hành vễ được hai đường thẳng vuông góc Thời gian :12 phút Đồ dùng : thước ê ke Cách tiến hành: yêu cầu hs trả lời câu hỏi ? Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ? HS : Vẽ = 900 vẽ tia đối của OX và OY 2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc a GV: giới thiệu ngoài ra ta còn có cách vẽ khác GV: gọi 1 h/s làm ?3 ; hs khác làm ra vở nháp HS: lên bảng thực hiện G/v cho h/s HĐ nhóm làm ?4 G/v quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình GV: yêu cầu hs báo cáo kết quả HS: treo bảng nhóm kết quả hoạt động GV: nhận xét bài 2 nhóm GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua 0 và vuông góc với đường thẳng a ? HS: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng GV: thông báo t/c (SGK-85) Cho h/s làm bài tập 12/86 a. ? Hai đ.thẳng vuông góc thì cắt nhau b. ? Hai đ.thẳng cắt nhau thì vuông góc theo em đúng hay sai ? ?3 a’ b ?4: a O * Tính chất( SGK – 85) bài tập 11(SGK-86) a. Đ b. S (2 góc đối đỉnh) ví dụ: a b HĐ3: Đường trung trực Mục tiêu: HS tiến hành vễ được đường trung trực của một đoạn thẳng Thời gian:10phút Đồ dùng: thước êke cách tiến hành: yêu cầu hs quan sát hình 7 (sgk-85) trả lời câu hỏi HS: quan sát hình7 (sgk-85) GV: quan sát hình vẽ em hãy cho biết ? trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào bằng nhau ? đường thẳng xy có quan hệ với đoạn thẳng AB như thế nào HS: IA=IB; xy vuô ... át biểu định lý tổng 3 góc của D? HS : tại chỗ phát biểu 2: Ôn tập về cạnh, góc trong tam giác GV : yêu cầu HS phát biểu định lý quan hệ giữa ba cạnh của D hay bất đẳng thức D HS : tại chỗ phát biểu GV : có những định lý nào nói lên mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác, nêu bđt minh hoạ HS : tại chỗ phát biểu GV : quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu như thế nào HS : tại chỗ phát biểu GV : nhËn xÐt chèt kiÕn thøc cho häc sinh GV: cho hs lµm bµi 5( SGK – 92) GV: gäi 1 hs ®äc bµi tËp 5 HS: t¹i chç ®äc ®Ò bµi GV: gäi hs t¹i chç tr¶ lêi HS: t¹i chç tr¶ lêi Bµi 5 ( SGK – 92) a. x = = 22030' c. x = 460 HĐ4: Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) 1. Ôn tập lý thuyết C9 + 10 2. Bài tập: 6 à 9/92 + 93 3. Giờ sau ôn tập tiếp Soạn: 2/5/2013 Giảng: ./5/2013 Tiết 68 : ÔN TẬP CUỐI NĂM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các trường hợp bằng nhau của tam giác, đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình ôn tập cuối năm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tự giác trong học tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Thước thẳng, compa, êke, phấn mầu. HS: Thước kẻ, com pa, êke, bảng nhóm. C. PHƯƠNG PHÁP Luyện tập giải bài - học sinh hoạt động tích cực D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC Mục tiêu: ĐVĐ vào bài mới Thời gian: 2 phút Cách tiến hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. Mục tiêu: Phát biểu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Thời gian: 20 phút Cách tiến hành: GV yêu cầu hs phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác, của 2 D vuông HS tại chỗ phát biểu GV yêu cầu hs nhận xét câu phát biểu của bạn HS tại chỗ nhận xét GV nhận xét chốt kiến thức cho học sinh GV cho hs làm bài 4(SGK – 92) GV gọi hs đọc đề bài HS tại chỗ đọc đề bài GV treo hình vẽ yêu cầu hs quan sát hình ghi gt – kl HS lên bảng thực hiện GV gọi hs trình bày cách chứng minh HS lên bảng thực hiện chứng minh bài Gt xôy =900; DO = DA; CD^ OA E0 = EB; CE ^ OB Kl a. CE = OD b. CE^CD c. CA = CB d. CA//DE e. A, C, B thẳng hàng HĐ2: Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu: HS kể tên được các đường đồng quy trong tam giác nắm được các tính chất của chúng Thời gian: 10 phút Cách tiến hành: GV em hãy kể tên các đường đồng quy trong tam giác? HS tại chỗ nêu tên các đường đồng quy trong tam giác GV yêu cầu hs tại chỗ nêu các tính chất về đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao HS tại chỗ nêu các tính chất của chúng 1: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. - ccc, cgc, gcg. - Cạnh huyền-góc nhọn, Cạnh huyền-cạnh góc vuông, hai cạnh góc vuông. Bài 4/92 a. DCED và DODE có =(SLT EC//Ox); ED chung =(SLT của CD//0y) => DCED = D0DE (gcg) => CE = OD (cạnh tương ứng) b. = 900 (góc tương ứng) => CE ^ CD c. DCDA và DDCE có CD chung; = 900; DA = CE (= DO) => DCDA = DDCE (c.g.c) => CA = DE (cạnh tương ứng) Chứng minh tương tự => CB = DE = > CA = CB = DE d. DCDA = DDCE (c/m trên) => =(góc tương ứng) => CA // DE vì có 2 góc so le trong bằng nhau e. có CA//DE (C/m trên) CM tương tự => CB//DE => A, C, B thẳng hàng theo tiên đề ơclít 2: Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác. Tam giác có các đường đồng quy là: Đường trung tuyến Đường phân giác Đường trung trực Đường cao HĐ3: Một số dạng tam giác đặc biệt Mục tiêu: HS nhËn biÕt ®îc mét sè d¹ng tam gi¸c ®Æc biÖt vµ ph¸t biÓu ®îc c¸c tÝnh chÊt cña nã Thêi gian: 13 phót C¸ch tiÕn hµnh: 3: Mét sè d¹ng tam gi¸c ®Æc biÖt Tam gi¸c c©n GV h·y nªu ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt, c¸ch chøng minh: Tam gi¸c c©n? HS t¹i chç nªu ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt cña tam gi¸c c©n GV yªu cÇu hs t¹i chç nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña b¹n HS t¹i chç nhËn xÐt GV nhËn xÐt chèt kiÕn thøc cho häc sinh §/n: DABC: AB =AC T/c: Trung tuyÕn AD lµ ®êng cao, ®êng ph©n gi¸c; BE=CF C¸c c¸ch CM: D cã 2 c¹nh b»ng nhau, cã 2 gãc b»ng nhau. D cã 2 trong 4 lo¹i ®êng trïng nhau: ®êng cao, tt, ph©n gi¸c. D cã 2 trung tuyÕn b»ng nhau GV hãy nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh: Tam giác đều ? HS tại chỗ nêu định nghĩa, tính chất của tam giác đều GV yêu cầu hs tại chỗ nhận xét câu trả lời của bạn HS tại chỗ nhận xét GV nhận xét chốt kiến thức cho học sinh Tam giác đều: Đ/n: DABC: AB=AC=BC T/c: Â== 600 Trung tuyến AD; BE; CF đồng thời là đường cao, tt, phân giác. AD = BE = CF Các cách CM: D có 3 cạnh bằng nhau D có 3 góc bằng nhau D cân có 1 góc 600 GV hãy nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh: Tam giác vuông ? HS tại chỗ nêu định nghĩa, tính chất của tam giác vuông GV yêu cầu HS t¹i chç nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña b¹n HS t¹i chç nhËn xÐt GV nhËn xÐt chèt kiÕn thøc cho häc sinh §/n: DABC; ¢ =900 T/c: = 900 Trung tuyÕn AD=BC/2 BC2 = AB2 + AC2 (§/lý pitago) C¸ch CM: D cã 1 gãc vu«ng D cã 1 trung tuyÕn b»ng nöa c¹nh t¬ng øng. §/lý pitago ®¶o HĐ4: Hướng dẫn về nhà 1. Ôn tập kỹ lý thuyết theo đề cương 2. Bài tập: 3. Giờ sau tiếp tục ôn tập Soạn: 2/5/2013 Giảng: ./5/2013 Tiết 69 : ÔN TẬP CUỐI NĂM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình ôn tập cuối năm. 3. Thái độ: - Vẽ hình cẩn thận, chính xác. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Thước thẳng, compa, êke, phấn mầu. HS: Thước kẻ, com pa, êke, bảng nhóm. C. PHƯƠNG PHÁP Luyện tập giải bài - học sinh hoạt động tích cực D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC Mục tiêu: ĐVĐ vào bài mới Thời gian: 2 phút Cách tiến hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Luyện tập Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập Thời gian: 40 phút Cách tiến hành: GV yêu cầu HS đọc đề bài 6 (SGK – 92) HS tại chỗ đọc đề bài GV yêu cầu HS vẽ hình ghi gt – kl HS lên bảng thực hiện GV bằng góc nào? Làm thế nào để tính được GV gọi HS trình bày phần a các hs khác làm vở nháp HS lên bảng thực hiện GV gọi 1 học sinh nhận xét HS tại chỗ nhận xét bài làm của bạn Giáo viên nhận xét chốt kiến thức GV gọi học sinh làm phần b HS lên bảng thực hiện GV gọi 1 học sinh nhận xét HS tại chỗ nhận xét bài làm của bạn Giáo viên nhận xét chốt kiến thức GV cho HS đọc bài tập 8 ( SGK – 92) GV yêu cầu HS đọc đề bài HS tại chỗ đọc đề bài GV yêu cầu HS lên bản vẽ hình ghi gt – kl HS lên bảng thực hiện GV gọi học sinh làm phần a HS lên bảng thực hiện GV gọi 1 học sinh nhận xét HS tại chỗ nhận xét bài làm của bạn Giáo viên nhận xét chốt kiến thức GV gọi học sinh làm phần b HS lên bảng thực hiện GV gọi 1 học sinh nhận xét HS tại chỗ nhận xét bài làm của bạn Giáo viên nhận xét chốt kiến thức GV gọi học sinh làm phần c, d HS lên bảng thực hiện GV gọi 1 học sinh nhận xét HS tại chỗ nhận xét bài làm của bạn Giáo viên nhận xét chốt kiến thức Bài 6 ( SGK – 92) Gt DADC; DA = DC; = 310 = 880 ; CE // BD Kl a. Tính ;? b. Trong DCDE cạnh nào lớn nhất? Vì sao? CM: = (SLT của DB//CE) CM: là góc ngoài của DDBC nên = 880- 310 =570 (SLT của DB//CE) là góc ngoài của DADC cân nên = 2 =620 b. Trong D CDE có (570 < 610 < 620) DE < DC < EC (Đ/lý quan hệ giữa góc và cạnh đd trong tam giác) Vậy DCDE cạnh CE lớn nhất Bài 8 ( SGK – 92) GT DABC :  = 900 , EH ^ BC; EH AB tại K KL a, DABE =DHBE b, BE là trung trực của AH c, EK = EC d, AE < EC CM: a. DABE và DHBE có  ==900 BE chung; (GT) => DABE =DHBE (ch-gv) => EA = EH (cạnh tương ứng) và BA = BH (cạnh tương ứng) b. Theo c/m trên ta có EA= EH và BA = BH => BE là trung trực của AH (t/c đường tt của đt) c. DAEK và DHEC có  == 900 AE = HE (c/m trên) Ê1=Ê2 (đ đ) => DAEK = DHEC (gcg) => EK = EC (cạnh tương ứng) d. DAEK có AE <EK (cạnh huyền > cạnh góc vuông) mà EK = EC (c/m trên) => AE < EC HĐ2: Hướng dẫn về nhà ( 3 phút) 1. Ôn tập kỹ lý thuyết theo đề cương 2. Bài tập: 3. Giờ sau Kiểm tra học kỳ Soạn: 12/5/2013 Giảng: 14/5/2013 Tiết 70 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chữa bài kiểm tra học kỳ II ( Đại + Hình ) - Nhận xét ưu điểm, tồn tại và những sai sót của các em khi làm bài kiểm tra 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình theo lời văn, ghi giả thiết, kết luận, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: giáo án, một số bài kiểm tra của học sinh có điểm kém và điểm tốt HS vở bài tập C. PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Trả bài kiểm tra cho hs 2. Chữa bài kiểm tra * Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D C C B D C C A A B A * Tự luận a) Dấu hiệu ở đây là thời gian giải bài toán của mỗi học sinh trong lớp Câu1. ( 1,5 điểm ) b) Lập đúng bảng tần số TG 4 5 6 7 8 9 10 TS 2 1 6 8 7 3 3 N=30 Mốt của dấu hiệu là 7 c) Câu2. ( 2 điểm ) Gọi số cây mà lớp 7A, 7B, 7C phải trồng lần lượt là a, b, c Vì số cây tỷ lệ thuận với số học sinh nên ta có Câu 2: a) P(x) = 2x3 - 2x + x2 +3x +2 = 2x3 + x2 + x +2 Q(x) = 4x3 – 3x2 – 3x + 4x -3x3 + 4x2 +1 = x3 + x2 + x +1 b) x = –1 là nghiệm của P(x) vì : P(-1) = 2(–1)3 +(–1)2 +(–1) +2 = – 2 + 1 – 1 + 2 = 0 . x = –1 là nghiệm của Q(x) vì : Q(-1) = (–1)3 +(–1)2 +(–1) +1 = –1 + 1 – 1 + 1 = 0 . c) R(x) = P(x) – Q(x) = (2x3 + x2 + x +2) – (x3 + x2 + x +1) = x3 +1 Câu 3: Thu gọn ó x2y2 – x2 +2y2 – 2 = 0 ó x2( y2-1 ) + 2(y2 -1 ) = 0 ó ( y2-1 ) ( x2 +2 ) = 0 => y = 1 hoặc – 1 còn x tùy ý Câu 4: a) = (cạnh huyền - góc nhọn). b) Suy ra: BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. c) và có: KAE = CHE = 900 AE = HE ( = ) AEK = HEC (đối đỉnh) Do đó = (g.c.g) Suy ra: EK = EC (hai cạnh tương ứng). d) Trong tam giác vuông AEK: AE là cạnh góc vuông, KE là cạnh huyền AE < KE. Mà KE = EC ( = ). Vậy AE < EC. 3. Nhận xét: Đa số các em làm tốt phần trắc nghiệm, , bài thống kê, và bài hình. Đa số các em chưa biết áp dụng tính chất phân phối áp dụng vào bài 3 tự luận tìm x,y Nhiều em thu gọn đa thức còn chưa chính xác dẫn đến rút gọn đa thức sai ,chứng tỏ nghiệm của đa thức sai, trừ đa thức sai. Tuy nhiên một số bài làm rất tốt như bài làm của em Cao Thị Thu Thảo Trần Nhật Lệ Hoàng Anh Tuấn Phi Lộc Thúy Vân Kết quả bài kiểm tra : Lớp 7A1 : Điểm dưới trung bình 7 em Điểm trung bình 5 em đạt 48,6 % Điểm khá- giỏi 14 em đạt 19,9%
Tài liệu đính kèm: